Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 36958
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
- A. Tập hợp cây cỏ đang sống trên đồng cỏ Châu Phi
- B. Tập hợp các chép đang sống ở Hồ Tây
- C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc Phương
- D. Tập hợp chim đang sinh sống trong vườn rừng Quốc Gia Ba Vì
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 36960
Trong thành phần cấu trúc của một gen điển hình gồm có các phần:
- A. Vùng điều hòa,vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- B. Vùng cấu trúc,vùng mã hóa và vùng kết thúc.
- C. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc.
- D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 36961
Cặp cơ quan nào dưới đây là cặp cơ quan tương tự?
- A. Chi trước voi và chi trước chó
- B. Tai dơi và tai mèo
- C. Cánh chim và cánh dơi
- D. Cánh bướm và cánh dơi
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 36963
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?
- A. Vùng khởi động
- B. Vùng mã hóa
- C. Vùng vận hành
- D. Vùng kết thúc
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 36965
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là:
- A. Cá thể
- B. Quần thể
- C. Quần xã
- D. Loài
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 36969
Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào:
- A. Đại thái cổ
- B. Đại cổ sinh
- C. Đại trung sinh
- D. Đại tân sinh
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 36987
Trong số các nhân tố tiến hóa, nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp:
- A. Chọn lọc tự nhiên
- B. Di nhập gen
- C. Giao phối không ngẫu nhiên
- D. Các yếu tố khác
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 36959
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam.
Đây là biểu hiện của hiện tượng:
- A. Diễn thế nguyên sinh
- B. Diễn thế thứ sinh
- C. Diễn thế khôi phục
- D. Diễn thế nguyên sinh hoặc Diễn thế khôi phục
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 36964
Khi nói về quần thể tự phối, khẳng định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
- A. Quần thể phân hóa thành các dòng thuần khác nhau.
- B. Trong tự nhiên vẫn tồn tại quần thể tự phối hoặc giao phối cận huyết.
- C. Quần thể biểu hiện tính đa hình hơn quần thể ngẫu phối.
- D. Tần số thể dị hợp ở mức thấp hơn so với thể đồng hợp nếu tự phối thời gian dài.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 36973
Tiến hành phép lai giữa cơ thể dị hợp 2 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, để kết quả thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1 KHÔNG cần điều kiện nào sau đây?
- A. Hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
- B. Quá trình giảm phân hình thành giao tử và quá trình thụ tinh diễn ra bình thường.
- C. Số lượng cá thể đời con phải đủ lớn và có ý nghĩa thống kê.
- D. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, phân ly cùng nhau trong quá trình sinh giao tử.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 36975
Cho các yếu tố/cấu trúc/sinh vật sau đây:
(1). Lớp lá rụng nền rừng (2). Cây phong lan bám trên thân cây gỗ (3). Đất
(4). Hơi ẩm (5). Chim làm tổ trên cây (6). Gió
Đối với quần thể cây thông đang sống trên rừng Tam Đảo, có bao nhiêu yếu tố kể trên là yếu tố vô sinh?
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 36978
Cơ thể có kiểu gen \(AaBb\frac{{DE}}{{de}}\) sẽ cho số loại giao tử tối đa là:
- A. 8
- B. 16
- C. 24
- D. 32
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 36980
Khác biệt cơ bản giữa chu trình phôtpho với chu trình cacbon:
- A. Tỷ lệ phôtpho thoát khỏi chu trình ít hơn
- B. Phôtpho thoát khỏi chu trình nhiều do lắng đọng xuống đáy biển
- C. Phôtpho vận động nhanh và ít thiếu hụt cục bộ hơn
- D. Phôtpho có mặt trong sinh vật nhiều hơn cacbon
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 36989
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
- A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1
- B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1
- C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1
- D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n +2 và 2n – 1 – 1
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 37000
Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
- A. XM Xm x XmY
- B. XMXM x xMY
- C. XMXm x X My
- D. XMXM x XmY
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 37006
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
- A. 31 AA : 11 aa
- B. 30 AA : 12aa
- C. 29 AA : 13 aa
- D. 28 AA : 14 aa
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 37007
Một loài thực vật, gen A: cây cao, gen a: cây thấp; gen B: quả đỏ, gen b: quả trắng, cho cây có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) giao phối với cây có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\). Biết rằng cấu trúc nhiễm sắc thể của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
- A. 1 cây cao, quả đỏ, 1 cây thấp, quả trắng
- B. 3 cây cao, quả trắng, 1 cây thấp, quả đỏ
- C. 1 cây cao, quả đỏ; 1 cây cao, quả trắng; 1 cây thấp, quả đỏ; 1 cây thấp, quả trắng
- D. 1 cây cao, quả trắng; 2 cây cao, quả đỏ; 1 cây thấp, quả đỏ.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 37005
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
- A. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
- B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
- C. Mất một cặp G-X
- D. Mất một cặp A-T
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 37002
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình: Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biếu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Có 12 người trong phả hệ có thể xác định chính xác được kiểu gen từ các thông tin có trong phả hệ.
(2). Những người không mắc bệnh là những người không mang alen gây bệnh
(3). Gen chi phối tính trạng bệnh nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y do tỷ lệ bị bệnh ở nam giới xuất hiện ít hơn.
(4). Ở thế hệ thứ 2, cặp vợ chồng không bị bệnh có ít nhất một người có kiểu gen dị hợp.
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 36999
Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n +1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm:
- A. 1/6
- B. 2/6
- C. 2/9
- D. 1/9