Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Sinh học THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam
20 câu 25 phút 138
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Cấu trúc và chức năng ARN - ADN 1 câu 5%
  • Gen, Mã di truyền và Nhân đôi ADN 1 câu 5%
  • Điều hòa hoạt động của Gen 1 câu 5%
  • Đột biến Gen 2 câu 10%
  • Quần thể ngẫu phối 2 câu 10%
  • Tạo giống nhờ công nghệ tế bào 1 câu 5%
  • Tạo giống nhờ công nghệ gen 1 câu 5%
  • Tích hợp di truyền và biến dị cấp phân tử 2 câu 10%
  • Đột biến cấu trúc và số lượng NST 1 câu 5%
  • Quy luật phân li và phân li độc lập 1 câu 5%
  • Quy luật liên kết và hoán vị gen 1 câu 5%
  • Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen 1 câu 5%
  • Tích hợp di truyền quần thể 1 câu 5%
  • Di truyền người 3 câu 15%
  • Cơ chế Phiên mã - Dịch mã 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Sinh học THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 138

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?

    • A. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh.
    • B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khỏe vị thành niên.
    • C. Tránh và hạn chế tác hại của tác nhân gây đột biến.
    • D. Tư vấn di truyền y học.
  • Câu 2:

    Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
    3'. AUG - GAU - AAA - AAG - XUU - AUA - UAU - AGX - GUA - UAG .5'
    Khi được dịch mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin?

    • A. 9.
    • B. 7.
    • C. 8.
    • D. 6.
  • Câu 3:

    Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số alen A là 0,5; tần số alen a là 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F2 là? 

    • A. \(\frac{1}{16}\). 
    • B. \(\frac{1}{4}\).
    • C. \(\frac{1}{8}\).
    • D. \(\frac{1}{9}\).
  • Câu 4:

    Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen AAAa?

    • A. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với nhau.
    • B. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội.
    • C. Tứ bội hóa thể lưỡng bội.
    • D. Cho các thể tứ bội lai với nhau.
  • Câu 5:

    tARN vận chuyển axitamin mở đầu cho bộ ba đối mã là?

    • A. 5' UAX 3'.
    • B. 3' UAX 5'.
    • C. 5' AUG 3'.
    • D. 3' AUG 5'.
  • Câu 6:

    Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là?

    • A. Sự thích nghi kiểu gen.
    • B. Sự thích nghi của sinh vật.
    • C. Sự mềm dẻo kiểu hình.
    • D. Mức phản ứng.
  • Câu 7:

    Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb; 0,2 AaBb; 0,3 aaBB; 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì ở đời con kiểu gen mang hai cặp gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ?

    • A. 12,25%.
    • B. 30%.
    • C. 35%.
    • D. 5,25%.
  • Câu 8:

    Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?

    • A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
    • B. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
    • C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
    • D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
  • Câu 9:

    Trong kĩ thuật chuyển gen người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để:

    • A. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
    • B. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
    • C. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
    • D. Tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng.
  • Câu 10:

    Xét một locus gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát = 38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng:  

    • A. 69,2%.
    • B. 71,6%.
    • C. 75,1%.
    • D. 72,3%.
  • Câu 11:

    Cho phả hệ sau: (Sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc bệnh, không tô đen biểu thị người bình thường).

    Trong trường hợp không có đột biến xảy ra khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có bệnh là bao nhiêu?

    • A. 25%.
    • B. 12,5%.
    • C. 75%.
    • D. 100%.
  • Câu 12:

    Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện của tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu?

    • A. Trẻ đồng sinh.
    • B. Di truyền học phân tử.
    • C. Phả hệ.
    • D. Di truyền quần thể.
  • Câu 13:

    Điều hòa hoạt động của gen chính là?

    • A. Điều hòa lượng mARN, tARN, rARN tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
    • B. Điều hòa lượng enzim tạo ra để tham gia tổng hợp protein.
    • C. Điều hòa lượng sản phẩm của gen đó được tạo ra.
    • D. Điều hòa lượng ATP cần thiết cho quá trình tổng hợp protein.
  • Câu 14:

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • A. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
    • B. Sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là mêtiônin.
    • C. Trong cùng một thời điểm chỉ có một ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
    • D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN.
  • Câu 15:

    Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN:

    • A. Luôn theo chiều từ 5' đến 3'.
    • B. Luôn theo chiều từ 5' đến 3' trên mạch này và 3' đến 5' trên mạch kia.
    • C. Luôn theo chiều từ 3' đến 5'.
    • D. Một cách ngẫu nhiên.
  • Câu 16:

    Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào sau đây:
    1. Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi.
    2. 
    Tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn.
    3. 
    Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó.
    4. Tế bào bị đột biến mất đoạn NST chứa gen trội tương ứng.
    Phương pháp đúng là?

    • A. 2,3.
    • B. 1,2.
    • C. 2,3,4.
    • D. 2,4.
  • Câu 17:

    Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtit các loại: A = 525, U = 1560, G = 1269, X = 858. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là:

    • A. A = T = 695, G = X = 709.
    • B. A = T = 709, G = X = 695.
    • C. A = 175, U = 520, G = 423, X = 286.
    • D. A = 520, U = 175, G = 286, X= 360.
  • Câu 18:

    Thực chất của quy luật phân li độc lập là nói về?

    • A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ (3:1)n.
    • B. Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng.
    • C. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
    • D. Sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân.
  • Câu 19:

    Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen \(\frac{\underline{Ab}}{aB}\), khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là:

    • A. 40%.
    • B. 20%.
    • C. 30%.
    • D. 10%.
  • Câu 20:

    Tần số tương đổi của alen A và ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối, quần thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của alen A, a ở phần cái của quần thể ban đầu là:

    • A. A = 0,6; a = 0,4.
    • B. A = 0,7; a = 0,3.
    • C. A = a = 0,5.
    • D. A = 0,8; a = 0,2.