-
Câu 1:
Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người?
-
Câu 2:
Giả sử một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau:
3'. AUG - GAU - AAA - AAG - XUU - AUA - UAU - AGX - GUA - UAG .5'
Khi được dịch mã thì chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh gồm bao nhiêu axitamin?
-
Câu 3:
Một quần thể giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, ở thế hệ ban đầu có tần số alen A là 0,5; tần số alen a là 0,5. Do môi trường sống thay đổi làm cây có kiểu gen aa không có khả năng kết hạt. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây không có khả năng kết hạt ở thế hệ F2 là?
-
Câu 4:
Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen AAAa?
-
Câu 5:
tARN vận chuyển axitamin mở đầu cho bộ ba đối mã là?
-
Câu 6:
Hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là?
-
Câu 7:
Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb; 0,2 AaBb; 0,3 aaBB; 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì ở đời con kiểu gen mang hai cặp gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ?
-
Câu 8:
Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
Câu 9:
Trong kĩ thuật chuyển gen người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu để:
-
Câu 10:
Xét một locus gồm 2 alen (A và a). Tần số alen a ở thế hệ xuất phát = 38%. Qua mỗi thế hệ, đột biến làm cho a chuyển thành A với tần số 10%. Sau 3 thế hệ thì tần số A của quần thể bằng:
-
Câu 11:
Cho phả hệ sau: (Sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc bệnh, không tô đen biểu thị người bình thường).
Trong trường hợp không có đột biến xảy ra khi cá thể II.1 kết hôn với cá thể có kiểu gen giống với II.2 thì xác suất sinh con đầu lòng là trai có bệnh là bao nhiêu?
-
Câu 12:
Để xác định vai trò của yếu tố di truyền và ngoại cảnh đối với sự biểu hiện của tính trạng người ta sử dụng phương pháp nghiên cứu?
-
Câu 13:
Điều hòa hoạt động của gen chính là?
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 15:
Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN:
-
Câu 16:
Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào sau đây:
1. Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi.
2. Tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn.
3. Điều kiện ngoại cảnh thay đổi phù hợp với gen lặn đó.
4. Tế bào bị đột biến mất đoạn NST chứa gen trội tương ứng.
Phương pháp đúng là?
-
Câu 17:
Ở vi khuẩn, một gen thực hiện 3 lần phiên mã đòi hỏi môi trường cung cấp số lượng nuclêôtit các loại: A = 525, U = 1560, G = 1269, X = 858. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen là:
-
Câu 18:
Thực chất của quy luật phân li độc lập là nói về?
-
Câu 19:
Ở cơ thể đực của một loài động vật có kiểu gen \(\frac{\underline{Ab}}{aB}\), khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 800 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa B và b. Như vậy tỉ lệ giao tử Ab tạo thành là:
-
Câu 20:
Tần số tương đổi của alen A và ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối, quần thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của alen A, a ở phần cái của quần thể ban đầu là: