Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Lý THPT Lương Văn Tụy - Ninh Bình
20 câu 25 phút 92
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Dao động điều hòa 4 câu 20%
  • Con lắc lò xo 3 câu 15%
  • Con lắc đơn 2 câu 10%
  • Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức 1 câu 5%
  • Tổng hợp dao động 1 câu 5%
  • Giao thoa sóng 2 câu 10%
  • Sóng dừng 2 câu 10%
  • Sóng âm 3 câu 15%
  • Các mạch điện xoay chiều 1 câu 5%
  • Máy phát điện xoay chiều 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Lý THPT Lương Văn Tụy - Ninh Bình” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 92

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = Asinωt. Nếu chọn gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng của

    vật thì gốc thời  gian t = 0 là lúc vật

    • A. Ở vị trí biên âm.
    • B. Qua vị trí cân bằng O theo chiều dương của trục Ox.
    • C. Ở vị trí biên dương.
    • D. Qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương của trục Ox. 
  • Câu 2:

    Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là λ. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liền kề là

    • A. \(\frac{\lambda }{4}\)
    • B. \(\lambda\)
    • C. \(2\lambda\)
    • D. \(\frac{\lambda}{2}\)
  • Câu 3:

    Một vật dao động điều hòa có phương trình x = Acos(ωt + φ). Gọi v là vận tốc của vật. Hệ thức đúng là:

    • A. \(\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} + {x^2} = {A^2}.\)
    • B. \(\frac{{{\omega ^2}}}{{{v^2}}} + {x^2} = {A^2}.\)
    • C. \(\frac{{{v^2}}}{{{\omega ^4}}} + \frac{{{x^2}}}{{{\omega ^2}}} = {A^2}.\)
    • D. \(\frac{{{v^2}}}{\omega } + {x^2} = {A^2}.\)
  • Câu 4:

    Công thức đúng về tần số dao động điều hòa của con lắc lò xo nằm ngang là

    • A. \(f = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}}\)
    • B. \(f = \frac{2}{\pi }\sqrt {\frac{k}{m}}\)
    • C. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}}\)
    • D. \(f = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}}\)
  • Câu 5:

    Trên một sợi dây đang có sóng dừng với bước sóng λ. Hai điểm M, N đối xứng nhau qua một nút sóng và cùng cách nút đó một khoảng d = λ/8. Kết luận nào sau đây sai ?

    • A. Dao động tại M lệch pha \(\pi/2\) so với dao động tại N.
    • B. M và N dao động với cùng biên độ.
    • C. M và N luôn có cùng tốc độ dao động.
    • D. M và N dao động ngược pha nhau.
  • Câu 6:

    Đặt điện áp xoay chiều \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\)(V) vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện chạy qua mạch \(i = 2\cos (100\pi t + 0,25\pi )\)(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch đó là:

    • A. 440W
    • B.  220W
    • C. \(100\sqrt 2 {\rm{W}}\)
    • D. \(220\sqrt 2 {\rm{W}}\)
  • Câu 7:

    Ba con lắc đơn có chiều dài lần lượt là ℓ1 = 75cm, ℓ2 = 100cm và ℓ3 = 83cm dao động điều hòa tại cùng một nơi trên mặt đất. Gọi f1, f2 và f3 lần lượt là tần số dao động của chúng. Chọn sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần về độ lớn

    • A. f2, f3, f1
    • B. f1, f3, f2
    • C. f1, f2, f3
    • D. f3, f2, f1
  • Câu 8:

    Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là sai ?

    • A. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức.
    • B. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
    • C. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức.
    • D. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
  • Câu 9:

    Một tổ máy của nhà máy thủy điện Hòa Bình có rôto quay đều với tốc độ 125 vòng/phút. Số cặp cực từ của máy phát điện của tổ máy đó là

    • A. 24.
    • B. 48.
    • C. 125.
    • D. 12.
  • Câu 10:

    Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = 3\cos (2\pi t + {\varphi _1})\) (cm) và \({x_2} = 4\cos (2\pi t + {\varphi _2})\)  (cm). Biên độ của dao động tổng hợp không thể nhận giá trị nào sau đây?

    • A. 5cm
    • B. 12cm
    • C. 1cm
    • D. 7cm
  • Câu 11:

    Một con lắc đơn được treo lên trần của một toa xe, toa xe chuyển động theo phương nằm ngang. Gọi T1, T2 và T3 lần lượt là chu kỳ của con lắc đơn khi toa xe chuyển động đều, chuyển động nhanh dần đều và chuyển động chậm dần đều với cùng độ lớn gia tốc a. So sánh T1, T2 và T3.

    • A. T3 < T1 < T2
    • B. T2 = T3 > T1
    • C. T1 > T2 = T3
    • D. T2 < T1 < T3
  • Câu 12:

    Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình \(x = 4\cos (4\pi + 0,5\pi )\) (cm). Tần số dao động là

    • A. \(4\pi Hz\)
    • B. 4Hz
    • C. 0,5Hz
    • D. 2Hz
  • Câu 13:

    Đơn vị của cường độ âm là:

    • A. W/m2
    • B. B
    • C. A
    • D. J/m2
  • Câu 14:

    Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox quanh gốc tọa độ O với phương trình lần lượt là \({x_1} = 4\cos \left( {4t + \frac{\pi }{3}} \right)\) (cm) và \({x_2} = 4\sqrt 2 \cos \left( {4t + \frac{\pi }{{12}}} \right)\) (cm), trong đó t tính bằng giây. Độ lớn vận tốc tương đối giữa hai điểm sáng có giá trị cực đại là:

     

    • A. \(16\sqrt 2 cm/s\)
    • B. 16cm/s
    • C. 4cm/s
    • D. \(16\sqrt 5\) cm
  • Câu 15:

    Trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có một nguồn âm (coi như một điểm) với công suất phát âm không đổi. Tại điểm M có mức cường độ âm 60bB. Dịch chuyển nguồn âm một đoạn 11m theo hướng ra xa điểm M thì mức cường độ âm tại M lúc này là 20dB. Để mức cường độ âm tại M là 40dB thì phải dịch chuyển nguồn âm theo hướng ra xa điểm M so với vị trí ban đầu một đoạn

    • A. 9m
    • B. 1m
    • C. \(\frac{1}{9}m\)
    • D. \(\frac{11}{3}m\)
  • Câu 16:

    Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm M của AB lần lượt là 50dB và 44dB. Mức cường độ âm tại B gần giá trị nào nhất ?

    • A. 36dB
    • B. 47dB
    • C. 28dB
    • D. 38dB
  • Câu 17:

    Con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng m được treo thẳng đứng. Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ \(2\sqrt 2\) cm. Biết trong một chu kì dao động thời gian lò xo bị dãn bằng 3 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy\(g = 10m/{s^2} \approx {\pi ^2}m/{s^2}\) . Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian lò xo bị nén trong một chu kì bằng

    • A. 22,76cm/s
    • B. 45,52cm/s
    • C. 11,72cm/s
    • D. 23,43cm/s
  • Câu 18:

    Tại hai điểm A và B trên mặt nước cách nhau 10cm có hai nguồn sóng kết hợp dao động với phương trình u1 = u2 = acos40πt tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s/ Xét đoạn thẳng CD = 6cm trên mặt nước có chung đường trung trực với AB. Trên đoạn CD có đúng 5 điểm dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách lớn nhất từ CD đến AB gần giá trị nào nhất ?

    • A. 5,12cm
    • B. 9,49cm
    • C. 5,49cm
    • D. 13,86cm
  • Câu 19:

    Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m1. Khi m1 cân bằng ở O thì lò xo giãn 10cm. Đưa vật nặng m1 tới vị trí lò xo giãn 20cm, gắn thêm vào m1 vật nặng có khối lượng m2 = 0,25m1 rồi thả nhẹ cho hệ chuyển động. Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m/s2. Khi hai vật về đến O thì m2 tuột khỏi m1. Biên độ dao động của m1 sau khi m2 tuột khỏi nó gần với giá trị nào sau đây nhất ?

    • A. 6,71cm
    • B. 5,76cm
    • C. 6,32cm
    • D. 7,16cm
  • Câu 20:

    Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng cách nhau 16cm có hai nguồn phát sóng kết  hợp dao động theo phương trình \({u_1} = a\cos (4\pi t - \frac{\pi }{2})\) (mm); \({u_2} = b\cos (40\pi t + \frac{\pi }{2})\) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 40cm/s. Tìm số cực đại trên cạnh CD của hình chữ nhật ABCD với BC =  12cm.

    • A. 9.
    • B. 16.
    • C. 8.
    • D. 7.