Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 20067
Con lắc đơn dao động với phương trình \(\alpha = 0,14 cos (2 \pi t) rad\). Thời gian ngắn nhất để con lắc đi từ vị trí có li độ góc 0,07 rad đến vị trí biên gần nhất là
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 20060
Nguồn âm điểm tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi, bỏ qua sự hấp thụ năng lượng âm của môi trường. Trên cùng đưởng thẳng qua O có ba điểm A,B,C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự có khoảng cách tới nguồn O tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là L0 (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3L0 (dB). Biết \(3OA = 2 OB\). Tỉ số OC/OA gần giá trị nào nhất sau đây?
- A. 6,0
- B. 3,5
- C. 4,5
- D. 2,0
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 20063
Một máy biến áp lý tưởng có tổng số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 2200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200 V và nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Làm thay đổi điện dung C đến một giá trị nhất định thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở có giá trị cực đại bằng 20V. Số vòng dây của cuộn sơ cấp là
- A. 1500
- B. 1000
- C. 1800
- D. 2000
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 20068
Bóng đèn dây tóc 220V - 100W mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần với tụ điện. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều ổn định. Ban đầu đèn hoạt động đúng định mức, su đó tụ bị đánh thủng và ngắn mạch nên công suất đèn giảm một nửa. Dung khánh của tụ điện trước khi bị đánh thủng chỉ có thể nhận giá trị
- A. 200 \(\Omega\)
- B. 264 \(\Omega\)
- C. 345 \(\Omega\)
- D. 310 \(\Omega\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 20069
Vật A có kích thước nhỏ khối lượng m, khi mắc vật A với lò xo có độ cứng k1 thì tạo thành con lắc lò xo có tần số riêng f1. Khi mắc vật A với lò xo có độ cứng k2 thì tần số riêng tương ứng là f2. Nếu mắc vật A với lò xo có độ cứng \(k = k_1 + 4k_2\) thì tần số riêng f của con lắc lò xon A được tính theo biểu thức
- A. \(f = f_1 + 4f_2\)
- B. \(f = 4f_1 + f_2\)
- C. \(f^2 = f_1^2 + 4f_2^2\)
- D. \(f^2 = 4f_1^2 + f_2^2\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 216
Một vật dao động điều hòa có chu kì là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng, thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm
- A. \(\frac{T}{2}\)
- B. \(\frac{T}{4}\)
- C. \(\frac{T}{8}\)
- D. \(\frac{T}{6}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 20078
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
- A. một bước sóng
- B. một phần tư bước sóng
- C. hai bước sóng
- D. một nửa bước sóng
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 20083
Trong thí nghiệm về sóng dừng. trên một sợi dây dẫn đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy hai đầu dây cố định còn có hai điềm khác trên dây không dao động. Biết khoảng cách thời gian nữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sống trên dây là
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 20085
Dòng điện xoay chiều trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần
- A. cùng tần số với điện áp hai đầu mạch và có pha ban đầu bằng 0
- B. Có giá trị hiệu dụng tỉ lệ thuận với điện trở của mạch.
- C. Cùng tần số và cùng pha với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
- D. luôn luôn lệch pha \(\pi/2\) so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 20127
Một vật dao động điều hòa với biên độ 13 cm từ vị trí biên dương, sau khoảng thời gian r vật đi được quãng đường 13,5 cm. Sau khoảng thời gian 2t kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được quãng đường là
- A. 267,51 cm
- B. 267,15 cm
- C. 263,65 cm
- D. 260,24 cm
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 20129
Đồ thị nào sau đây cho biết mối liên hệ đúng giữa gia tốc a và li độ x trong dao động điều hòa của một chất điểm?
- A. Hình A1
- B. Hình C1
- C. Hình B1
- D. Hình D1
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 20133
Mội sợi dây đàn hồi dài 2,4 m, căng ngang, hai đầu cố định.Trên dây đang có sóng dừng với 8 bụng sóng. Biên độ bụng sóng là 4 mm. Gọi A và B là hai điểm nằm trên dây cách nhau 20 cm. Biên độ của hai điểm A và B hơn kém nhau một lượng lớn nhất bằng
- A. 4 mm
- B. 3mm
- C. \(2\sqrt{3}\) mm
- D. \(2\sqrt{2}\) mm
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 20137
Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 4 cặp cực ( 4 cực nam và 4 cực bắc). Đề suất điện động do máy sinh ra có tần số 50 Hz thì roto phải quay với tốc độ
- A. 480 vòng/ phút
- B. 25 vòng / phút
- C. 75 vòng/ phút
- D. 750 vòng/ phút
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 20138
Dao động điều hòa của con lắc lò xo đổi chiều khi hợp lực tác dụng vào nó
- A. có độ lớn cực đại
- B. có độ lớn cực tiểu
- C. đổi chiều
- D. bằng không
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 20139
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f thay đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điều chỉnh f = 60 Hz thì thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của các phần tử R,L,C tương ứng là 20 V, 60V, 10 V. Điều chỉnh f = f0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại \(U_{Cmax}\). Gía trị của f0 và \(U_{Cmax}\) lần lượt là
- A. 40 Hz; 76,9 V
- B. 20 Hz; 72,2 Hz
- C. 50 Hz; 60,8 V
- D. 30 Hz; 20,9 V
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 20149
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một hòn bi gắn vào một đầu lò xo nhẹ, đầu kia của lò xo giữ cố định. Kích thích nhẹ cho vật dao động điều hòa và thấy rằng sau mỗi khoảng thời gian xác định là 0,05 s thì động năng của vật bằng thế năng. Lấy \(g = \pi^2 (m/s^2)\). Tại vị trí cân bằng, lò xo dãn một khoảng bằng
- A. 2 cm
- B. 0,5 cm
- C. 5 cm
- D. 1 cm
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 20154
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \(\alpha _0\), tại nơi có gia tốc trọng trường g. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m, chiều dài dây treo là l, Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
- A. \(2 mgl\alpha _0^2\)
- B. \(mg\alpha _0^2\)
- C. \(\frac{1}{4} mgl\alpha _0^2\)
- D. \(\frac{1}{2} mgl\alpha _0^2\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 20164
Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Hạ âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz
- B. Siêu âm có tần số lớn hơn 20 kHz
- C. Sóng âm không truyền được trong chân không.
- D. Đơn vị của mức cường độ âm là W/m2
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 20157
Hai con lắc lò xo giống nhau gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500 g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là \(x_1 = A cos(\omega t - \frac{\pi}{3}) cm\) và \(x_2 = \frac{3A}{4}cos(\omega t + \frac{\pi}{6}) cm\) trên hai trục tọa độ song song cùng chiều gần nhau cùng gốc tọa độ. Biết trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tổng độ lớn bằng
- A. 0,50 J
- B. 0,1 J
- C. 0,15 J
- D. 0,25 J
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 20145
Đặt điện áp xoay chiều \(u = U_0 cos (\omega t + \varphi )\) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L, tụ điện C và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Tăng dần điện dung của tụ điện, gọi t1,t2 và t3 là thời điểm mà giá trị hiệu dụng \(U_L , U_C\) và \(U_R\) đạt cực đại. Kết luận nào sau đây đúng?
- A. \(t_1 = t_2 > t_3\)
- B. \(t_1 = t_3 < t_2\)
- C. \(t_1 = t_2 < t_3\)
- D. \(t_1 = t_3 > t_2\)