Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 1 - THPT Chuyên Quốc học - Huế
20 câu 25 phút 145
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Dao động điều hòa 3 câu 15%
  • Con lắc đơn 1 câu 5%
  • Tổng hợp dao động 2 câu 10%
  • Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 3 câu 15%
  • Sóng dừng 1 câu 5%
  • Sóng âm 3 câu 15%
  • Đại cương về dòng điện xoay chiều 2 câu 10%
  • Các mạch điện xoay chiều 3 câu 15%
  • Công suất dòng điện xoay chiều 1 câu 5%
  • Máy phát điện xoay chiều 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 1 - THPT Chuyên Quốc học - Huế” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 145

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp có tần số 50 Hz, L = 1/π H. Trong mạch có cộng hưởng điện. Điện dung của tụ điện là 

    • A. 10F
    • B. \(\frac{1}{\pi }\)
    • C. \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }\)
    • D. \(\frac{{100}}{\pi }\mu F\)
  • Câu 2:

    Một đoạn mạch có hiệu điện thế xoay chiều gồm R nối tiếp với tụ điện (C là điện dung của tụ điện). Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch được xác định bằng hệ thức

    • A. \(I = \frac{{{U_0}}}{{2\sqrt {{R^2} + {C^2}{\omega ^2}} }}\)
    • B. \(I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{R^2} - {C^2}{\omega ^2}} }}\)
    • C. \(I = \frac{{{U_0}}}{{2\sqrt {{{(R + C\omega )}^2}} }}\)
    • D. \(I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{C^2}{\omega ^2}}}} }}\)
  • Câu 3:

    Hai máy phát điện xoay chiều một pha: máy thứ nhất có hai cặp cực, roto quay với tốc độ 1600 vòng/phút. Máy thứ hai có 4 cặp cực. Để tần số dòng điện hai máy phát ra là như nhau thì máy thứ hai phải quay với tốc độ

    • A. 160vòng/phút
    • B. 400 vòng/phút
    • C. 3200vòng/phút
    • D. 800 vòng/phút 
  • Câu 4:

    Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 1 m, dao động điều hòa với biên độ góc 20. Biên độ dài của con lắc là

    • A. 3,5 cm
    • B. 4,2 cm
    • C. 1,7 cm
    • D. 2 cm 
  • Câu 5:

    Dây AB căng ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

    • A. 100 m/s
    • B. 50 m/s
    • C. 25 cm/s
    • D.  2,5 cm/s 
  • Câu 6:

    Tai người có thể nghe được âm phát ra từ nguồn âm có chu kì dao động bằng bao nhiêu trong các giá trị sau

    • A. 0,4 s
    • B. 0,4 ms
    • C. 0,4 μs
    • D. 0,4 ns 
  • Câu 7:

    Hình vẽ là đồ thị biễu diễn độ dời của dao động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

    • A. \(x = 4\cos (10\pi t + \frac{{2\pi }}{3})cm\)
    • B. \(x = 4\cos (20\pi t + \frac{{2\pi }}{3})cm\)
    • C. \(x = 4\cos (10t + \frac{{5\pi }}{6})cm\)
    • D. \(x = 4\cos (20t - \frac{\pi }{3})cm\)
  • Câu 8:

    Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một trong bốn phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. Đồ thị biễu diễn sự biến thiên theo thời gian của điện áp hai đầu mạch và dòng điện trong mạch. Đoạn mạch này chứa phần tử nào

    • A. cuộn dây thuần cảm
    • B. điện trở thuần
    • C. tụ điện
    • D. cuộn dây không thuần cảm 
  • Câu 9:

    Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là \(u = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t)V\) . Cứ mỗi giây số lần điện áp này bằng 0 là

    • A. 100 lần
    • B. 50 lần
    • C. 200 lần
    • D. 2 lần
  • Câu 10:

    Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là

    • A. 2 cm
    • B. 3 cm
    • C. 5 cm
    • D. 21 cm
  • Câu 11:

    Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos \left( {2\pi ft - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)cm\) . Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường gấp 4 lần tốc độ truyền sóng khi

    • A. \(4\lambda = \pi A\)
    • B. \(8\lambda = \pi A\)
    • C. \(2\lambda = \pi A\)
    • D. \(6\lambda = \pi A\)
  • Câu 12:

    Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thì thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước biển là

    • A. 8 m/s
    • B. 2 m/s
    • C. 4 m/s
    • D. 1 m/s
  • Câu 13:

    Một đoạn mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có tụ điện có dung kháng 10 Ω. Nếu tại thời điểm t1 cường độ dòng điện qua đoạn mạch là – 1 A thì tại thời điểm t1+ 0,015s  điện áp hai đầu tụ điện

    • A. 10 V
    • B. 100 V
    • C. 50 V
    • D. 75 V
  • Câu 14:

    Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm cho phép phân biệt được hai âm

    • A. cùng biên độ phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
    • B. cùng độ to phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
    • C. cùng biên độ phát ra từ một nhạc cụ ở hai thời điểm khác nhau.
    • D. cùng tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
  • Câu 15:

    Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là

    • A. \(\frac{{{v_{\max }}}}{{2\pi A}}\)
    • B. \(\frac{{{v_{\max }}}}{{\pi A}}\)
    • C. \(\frac{{{v_{\max }}}}{{2A}}\)
    • D. \(\frac{{{v_{\max }}}}{A}\)
  • Câu 16:

    Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng A, B giống nhau và cách nhau một đoạn 10 cm. Gọi M và N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho khoảng cách MN bằng 8 cm và ABMN là hình thang cân (AB song song với MN). Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 1 cm. Để trong đoạn MN có 7 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình bình hành là

    • A. 29,4 cm2
    • B. 18,5 cm2
    • C. 106,2 cm2
    • D. 19,6 cm2
  • Câu 17:

    Trong đêm văn nghệ kỉ niệm 120 năm thành lập trường Quốc Học. Mở màn văn nghệ là lớp 12 Anh, coi mọi học sinh đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một học sinh hát thì mức cường độ âm là 68 dB. Khi cả lớp cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB. Số học sinh lớp 12 Anh có trong tốp ca này là

    • A. 16 người
    • B. 12 người
    • C. 10 người
    • D. 18 người
  • Câu 18:

    Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {2\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm;\,\,{x_2} = {A_2}\cos \left( {2\pi t} \right)cm;\,\)  \({x_3} = {A_3}\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\) . Tại thời điểm t1 các giá trị li độ là \({x_1} = - 20cm;\,\,{x_2} = 80cm;\) \({x_3} = 40cm\) tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{T}{4}\) các giá trị li độ \({x_1} = - 20\sqrt 3 cm;{x_2} = 0cm;{\rm{ }}{x_3} = 40\sqrt 3 cm\) . Phương trình của dao động tổng hợp là

    • A. \(x = 50\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
    • B. \(x = 40\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
    • C. \(x = 40\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
    • D. \(x = 20\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
  • Câu 19:

    Một vật nhỏ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trên trục Ox. Thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng, ở thời điểm\({t_1} = \frac{\pi }{6}s\)  vật chưa đổi chiều chuyển động, động năng của vật giảm đi 4 lần so với lúc đầu. Từ lúc đầu đến thời điểm \({t_2} = \frac{{5\pi }}{{12}}s\) vật đi được quãng đường 12 cm. Tốc độ ban đầu của vật là

    • A. 8 cm/s
    • B. 16 cm/s
    • C. 10 cm/s
    • D. 20 cm/s
  • Câu 20:

    Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây và tụ điện C. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất 120 W và có hệ số công suất là 0,6. Nếu nối tắc tụ C thì điện áp ở hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn dây có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\pi /3\)  . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này là

    • A. 150W
    • B. 180W
    • C. 250W
    • D. 200W