Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 34846
Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp có tần số 50 Hz, L = 1/π H. Trong mạch có cộng hưởng điện. Điện dung của tụ điện là
- A. 10F
- B. \(\frac{1}{\pi }\)
- C. \(\frac{{{{10}^{ - 3}}}}{\pi }\)
- D. \(\frac{{100}}{\pi }\mu F\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 34847
Một đoạn mạch có hiệu điện thế xoay chiều gồm R nối tiếp với tụ điện (C là điện dung của tụ điện). Cường độ hiệu dụng của dòng điện qua mạch được xác định bằng hệ thức
- A. \(I = \frac{{{U_0}}}{{2\sqrt {{R^2} + {C^2}{\omega ^2}} }}\)
- B. \(I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{R^2} - {C^2}{\omega ^2}} }}\)
- C. \(I = \frac{{{U_0}}}{{2\sqrt {{{(R + C\omega )}^2}} }}\)
- D. \(I = \frac{{{U_0}}}{{\sqrt 2 \sqrt {{R^2} + \frac{1}{{{C^2}{\omega ^2}}}} }}\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 34848
Hai máy phát điện xoay chiều một pha: máy thứ nhất có hai cặp cực, roto quay với tốc độ 1600 vòng/phút. Máy thứ hai có 4 cặp cực. Để tần số dòng điện hai máy phát ra là như nhau thì máy thứ hai phải quay với tốc độ
- A. 160vòng/phút
- B. 400 vòng/phút
- C. 3200vòng/phút
- D. 800 vòng/phút
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 34849
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo bằng 1 m, dao động điều hòa với biên độ góc 20. Biên độ dài của con lắc là
- A. 3,5 cm
- B. 4,2 cm
- C. 1,7 cm
- D. 2 cm
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 34850
Dây AB căng ngang dài 2 m, hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50 Hz, trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
- A. 100 m/s
- B. 50 m/s
- C. 25 cm/s
- D. 2,5 cm/s
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 34851
Tai người có thể nghe được âm phát ra từ nguồn âm có chu kì dao động bằng bao nhiêu trong các giá trị sau
- A. 0,4 s
- B. 0,4 ms
- C. 0,4 μs
- D. 0,4 ns
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 34852
Hình vẽ là đồ thị biễu diễn độ dời của dao động x theo thời gian t của một vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là
- A. \(x = 4\cos (10\pi t + \frac{{2\pi }}{3})cm\)
- B. \(x = 4\cos (20\pi t + \frac{{2\pi }}{3})cm\)
- C. \(x = 4\cos (10t + \frac{{5\pi }}{6})cm\)
- D. \(x = 4\cos (20t - \frac{\pi }{3})cm\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 34853
Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một trong bốn phần tử: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện. Đồ thị biễu diễn sự biến thiên theo thời gian của điện áp hai đầu mạch và dòng điện trong mạch. Đoạn mạch này chứa phần tử nào
- A. cuộn dây thuần cảm
- B. điện trở thuần
- C. tụ điện
- D. cuộn dây không thuần cảm
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 34857
Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch là \(u = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t)V\) . Cứ mỗi giây số lần điện áp này bằng 0 là
- A. 100 lần
- B. 50 lần
- C. 200 lần
- D. 2 lần
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 34859
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là
- A. 2 cm
- B. 3 cm
- C. 5 cm
- D. 21 cm
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 34860
Một sóng cơ được mô tả bởi phương trình \(u = A\cos \left( {2\pi ft - \frac{{2\pi x}}{\lambda }} \right)cm\) . Tốc độ cực đại của các phần tử môi trường gấp 4 lần tốc độ truyền sóng khi
- A. \(4\lambda = \pi A\)
- B. \(8\lambda = \pi A\)
- C. \(2\lambda = \pi A\)
- D. \(6\lambda = \pi A\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 34861
Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thì thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18s. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liền kề là 2 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước biển là
- A. 8 m/s
- B. 2 m/s
- C. 4 m/s
- D. 1 m/s
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 34864
Một đoạn mạch điện xoay chiều tần số 50 Hz chỉ có tụ điện có dung kháng 10 Ω. Nếu tại thời điểm t1 cường độ dòng điện qua đoạn mạch là – 1 A thì tại thời điểm t1+ 0,015s điện áp hai đầu tụ điện
- A. 10 V
- B. 100 V
- C. 50 V
- D. 75 V
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 34866
Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm cho phép phân biệt được hai âm
- A. cùng biên độ phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
- B. cùng độ to phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
- C. cùng biên độ phát ra từ một nhạc cụ ở hai thời điểm khác nhau.
- D. cùng tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 34870
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là
- A. \(\frac{{{v_{\max }}}}{{2\pi A}}\)
- B. \(\frac{{{v_{\max }}}}{{\pi A}}\)
- C. \(\frac{{{v_{\max }}}}{{2A}}\)
- D. \(\frac{{{v_{\max }}}}{A}\)
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 34871
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng A, B giống nhau và cách nhau một đoạn 10 cm. Gọi M và N là hai điểm thuộc mặt chất lỏng sao cho khoảng cách MN bằng 8 cm và ABMN là hình thang cân (AB song song với MN). Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 1 cm. Để trong đoạn MN có 7 điểm dao động với biên độ cực đại thì diện tích lớn nhất của hình bình hành là
- A. 29,4 cm2
- B. 18,5 cm2
- C. 106,2 cm2
- D. 19,6 cm2
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 34873
Trong đêm văn nghệ kỉ niệm 120 năm thành lập trường Quốc Học. Mở màn văn nghệ là lớp 12 Anh, coi mọi học sinh đều hát với cùng cường độ âm và cùng tần số. Khi một học sinh hát thì mức cường độ âm là 68 dB. Khi cả lớp cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB. Số học sinh lớp 12 Anh có trong tốp ca này là
- A. 16 người
- B. 12 người
- C. 10 người
- D. 18 người
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 34883
Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {2\pi t + \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm;\,\,{x_2} = {A_2}\cos \left( {2\pi t} \right)cm;\,\) \({x_3} = {A_3}\cos \left( {2\pi t - \frac{{2\pi }}{3}} \right)cm\) . Tại thời điểm t1 các giá trị li độ là \({x_1} = - 20cm;\,\,{x_2} = 80cm;\) \({x_3} = 40cm\) tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{T}{4}\) các giá trị li độ \({x_1} = - 20\sqrt 3 cm;{x_2} = 0cm;{\rm{ }}{x_3} = 40\sqrt 3 cm\) . Phương trình của dao động tổng hợp là
- A. \(x = 50\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
- B. \(x = 40\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
- C. \(x = 40\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
- D. \(x = 20\cos \left( {2\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 34875
Một vật nhỏ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trên trục Ox. Thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng, ở thời điểm\({t_1} = \frac{\pi }{6}s\) vật chưa đổi chiều chuyển động, động năng của vật giảm đi 4 lần so với lúc đầu. Từ lúc đầu đến thời điểm \({t_2} = \frac{{5\pi }}{{12}}s\) vật đi được quãng đường 12 cm. Tốc độ ban đầu của vật là
- A. 8 cm/s
- B. 16 cm/s
- C. 10 cm/s
- D. 20 cm/s
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 34858
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây và tụ điện C. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất 120 W và có hệ số công suất là 0,6. Nếu nối tắc tụ C thì điện áp ở hai đầu điện trở R và hai đầu cuộn dây có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau \(\pi /3\) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này là
- A. 150W
- B. 180W
- C. 250W
- D. 200W