Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Lý THPT Chuyên Hà Tĩnh - Hà Tĩnh
20 câu 25 phút 47
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Dao động điều hòa 3 câu 15%
  • Con lắc lò xo 1 câu 5%
  • Con lắc đơn 2 câu 10%
  • Tổng hợp dao động 1 câu 5%
  • Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 2 câu 10%
  • Sóng dừng 3 câu 15%
  • Sóng âm 6 câu 30%
  • Đại cương về dòng điện xoay chiều 1 câu 5%
  • Các mạch điện xoay chiều 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Lý THPT Chuyên Hà Tĩnh - Hà Tĩnh” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 47

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 8 cos(20 t - \frac{\pi}{3})(cm)\), t tính bằng giây. Tốc độ cực đại của chất điểm là

    • A.  10 cm/s
    • B.  80 cm/s
    • C. 24 cm/s
    • D. 160 cm/s
  • Câu 2:

    Chọn phương án đúng. Sóng dọc là sóng

    • A. có các phần tử môi trường dao động theo phương thẳng đứng. 
    • B. có phương dao động của các phần tử môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
    • C. có các phần tử môi trường truyền dọc theo một sợi dây dài. 
    • D. có phương dao động của các phần tử môi trường trùng với phương truyền sóng.
  • Câu 3:

    Cánh con muỗi dao động với chu kì 80 ms phát ra âm thuộc vùng 

    • A. âm thanh.
    • B. siêu âm.
    • C. tạp âm.
    • D. hạ âm. 
  • Câu 4:

    Trên một sợi dây có sóng dừng. Khi tần số dao động của dây là 24 Hz thì trên dây có 4 nút sóng kể cả hai đầu dây. Để trên dây có 6 bụng sóng thì tần số dao động trên dây là bao nhiêu? 

    • A. 48 Hz.
    • B. 36 Hz.
    • C. 40 Hz. 
    • D. 30 Hz. 
  • Câu 5:

    Phương trình của một sóng ngang truyền trên một sợi dây là \(u = 4 cos(100 \pi t - \frac{\pi x}{10})\), trong đó u, x đo bằng cm, t đo bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên dây bằng:

    • A. 1 m/s.
    • B. 10 m/s.
    • C. 1 cm/s. 
    • D. 10 cm/s. 
  • Câu 6:

    Cho hai nguồn âm đồng bộ, phát đẳng hướng đặt trong không khí. Phát biểu nào sau đây đúng?

    • A. Những điểm âm đạt cực đại và không nghe thấy âm chỉ nằm trên đường nối hai nguồn.
    • B. Trong mặt phẳng chứa hai nguồn, những điểm âm đạt cực đại nằm trên các đường hypebol.
    • C. Những điểm âm đạt cực đại chỉ nằm trên các đường trung trực của hai nguồn. 
    • D. Trong mặt phẳng chứa hai nguồn, những điểm không nghe thấy âm nằm trên các đường hypebol. 
  • Câu 7:

    Tại hai điểm A và B có mức cường độ âm lần lượt là là 60 dB và 40 dB. Cường độ âm tại hai điểm đó chênh nhau: 

    • A.  20 lần.
    • B. 2 lần. 
    • C. 1,5 lần. 
    • D. 100 lần. 
  • Câu 8:

    Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, tại nơi có gia tốc rơi tự do bằng g. Ở vị trí cân bằng lò xo giãn ra một đoạn \(\Delta\)l. Tần số dao động của con lắc được xác định theo công thức. 

    • A. \(2 \pi \sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\)
    • B. \(\frac{1}{2 \pi} \sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\)
    • C. \(\frac{1}{2 \pi} \sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\)
    • D. \(2 \pi \sqrt{\frac{g}{\Delta l}}\)
  • Câu 9:

    Để chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tăng thêm 5 % thì phải tăng chiều dài nó thêm 

    • A. 25%.
    • B.  2,25%.
    • C. 10,25 %. 
    • D. 5,75%.
  • Câu 10:

    Một con lắc đơn có chiều dài 1 m thực hiện 10 dao động mất 20 s (lấy π = 3,14). Gia tốc trọng trường nơi đó là 

    • A. 10 m/s2
    • B. 9,80 m/s2 .
    • C. 9,86 m/s2 .
    • D.  9,78 m/s2
  • Câu 11:

    Một vâṭ nhỏ dao động điều hòa vớ i phương trình:\(x = 4\sqrt{2}cos 10 \pi t (cm)\). Tại thời điểm t1, vâṭ có li đô ̣\(x = 2\sqrt{2}cm\) và đang giảm. Tại thờ i điểm t = t1 + 1/30 s, vâṭ có li độ

    • A. \(-2\sqrt{2}cm\)
    • B. \(-4cm\)
    • C. \(-2\sqrt{3}cm\)
    • D. \(-2cm\)
  • Câu 12:

    Nhận xét nào sau đây sai? 

    • A. Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liền kề trên sơi dây có sóng dừng bằng một phần tư bước sóng. 
    • B. Để có sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định thì chiều dài dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng.
    • C. Khi phản xạ trên vật cản tự do, sóng phản xạ cùng pha với sóng tới tại điểm phản xạ. 
    • D. Khi phản xạ trên vật cản cố định, tại mọi điểm sóng phản xạ ngược pha với sóng tới.
  • Câu 13:

    Độ cao của âm là đặc trưng sinh lý gắn liền với đặc trưng vật lý của âm là

    • A.  tần số.
    • B.  cường độ âm
    • C.  đồ thị âm
    • D. biên độ âm
  • Câu 14:

    Một nguồn âm phát ra âm cơ bản có tần số 75 Hz. Một người bình thường có thể nghe được tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 kHz. Tần số họa âm lớn nhất phát ra từ nguồn âm mà người đó có thể nghe được là

    • A. 19,8 kHz. 
    • B. 20 kHz. 
    • C. 19,875 kHz.
    • D. 19,95 kHz.
  • Câu 15:

    Một đèn nêon được đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có dạng \(u = 100sin100 \pi t (V)\). Đèn sẽ tắt nếu hiệu điện thế tức thời đặt vào đèn có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 50V. Khoảng thời gian đèn tắt trong mỗi nửa chu kỳ của dòng điện xoay chiều là bao nhiêu? 

    • A. \(\frac{1}{300}s\)
    • B. \(\frac{1}{150}s\)
    • C. \(\frac{1}{100}s\)
    • D. \(\frac{1}{200}s\)
  • Câu 16:

    Ba điểm S, A, B nằm trên một đường tròn đường kính AB, biết AB = 2SA. Tại S đặt một nguồn âm đẳng hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là

    • A. 40,00 dB. 
    • B. 69,28 dB. 
    • C.  44,77 dB.
    • D. 35,23 dB. 
  • Câu 17:

    Một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ chứa một trong ba phần tử điện: điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm, tụ điện. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch điện đó. Đoạn mạch điện này chứa 

  • Câu 18:

    Sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, với khoảng cách hai nút sóng liền kề nào đó là 12 cm. Hai điểm M, N trên dây lần lượt cách một nút những khoảng 3 cm, 9 cm. Nhận xét nào sau đây là sai?

    • A. Tại một thời điểm, tốc độ dao động hai điểm M và N luôn bằng nhau. 
    • B. Biên độ dao động của M và N bằng nhau. 
    • C. Độ lệch pha của hai điểm M và N là π/2
    • D. Tại một thời điểm, độ lệch của hai điểm M và N so với vị trí cân bằng của chúng luôn bằng nhau. 
  • Câu 19:

    Hai chất điểm dao động điều hòa cùng biên độ A với chu kỳ lần lượt là 2,0 s và 6,0 s. Ở thời điểm ban đầu hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Hai chất điểm có cùng li độ lần đầu tiên (không kể thời điểm ban đầu) vào thời điểm

    • A.  t = 0,25 s. 
    • B.  t = 0,75 s. 
    • C. t = 0,50 s.
    • D. t =1,5 s.
  • Câu 20:

    Một vật có khối lượng không đổi, thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là \(x_1 = 10cos(2 \pi t + \varphi )\) cm và\(x_2 = A_2 cos(2 \pi t - \pi / 2)\) cm thì phương trình dao động tổng hợp là \(x = A cos(2 \pi t - \pi / 3)\) cm. Để năng lượng dao động của vật cực đại thì biên độ dao động A2 phải có giá trị 

    • A. \(20/\sqrt{3}cm\)
    • B. \(10/\sqrt{3}cm\)
    • C. \(20cm\)
    • D. \(10\sqrt{3}cm\)