Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 33178
Một sợi dây AB dài 1,2 m căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng ổn định với 3 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
- A. 100 m/s.
- B. 120 m/s.
- C. 60 m/s.
- D. 80 m/s.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 33179
Trong môi trường truyền sóng, một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình \(u = a\sin 20\pi t\) (u tính bằng cm, t tính bằng s). Trong khoảng thời gian 2,5 s, sóng do nguồn này phát ra truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
- A. 30 lần.
- B. 15 lần.
- C. 20 lần.
- D. 25 lần.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 27848
Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có
- A. hai sóng chuyển động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.
- B. hai sóng xuất phát từ hai nguồn kết hợp gặp nhau.
- C. hai sóng chuyển động ngược chiều gặp nhau.
- D. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 33181
Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{4}} \right)\) vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Giá trị của \(\varphi\) bằng
- A. \(\frac{{3\pi }}{4}\)
- B. \(\frac{\pi }{2}\)
- C. \(- \frac{\pi }{2}\)
- D. \(- \frac{{3\pi }}{4}\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 33182
Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Sau mỗi chu kì dao động, cơ năng của con lắc giảm 5 mJ. Để con lắc dao động duy trì thì phải bổ sung năng lượng cho con lắc sau mỗi chu kì dao động là
- A. 5mJ
- B. 10mJ
- C. 5J
- D. 2,5J
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 33183
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \left( {\omega t + {\varphi _1}} \right)\) và \({x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + {\varphi _2}} \right)\) . Hệ thức tính biên độ A của dao động tổng hợp hai dao động trên là
- A. \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\)
- B. \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}\cos \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\)
- C. \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}{A_2}\sin \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\)
- D. \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}{A_2}\sin \left( {{\varphi _2} - {\varphi _1}} \right)\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 33184
Tại mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 dao động theo phương vuông góc mặt nước với phương trình lần lượt là \({u_1} = {A_1}\cos \omega t\) và \({u_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + \pi } \right)\) . Những điểm thuộc mặt nước nằm trên đường trung trực của S1S2 sẽ
- A. không dao động.
- B. dao động với biên độ \(\left( {{A_1} + {A_2}} \right)\)
- C. dao động với biên độ nhỏ nhất.
- D. dao động với biên độ \(0,5\left( {{A_1} + A{ & _2}} \right)\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 33185
Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos 2\pi ft\) (U và f thay đổi được) vào hai đầu cuộn dây thuần cảm có lõi không khí. Để giảm cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch ta có thể
- A. giảm tần số f của điện áp.
- B. đưa vào trong lòng cuộn cảm một thỏi nhựa.
- C. tăng điện áp hiệu dụng U.
- D. đưa vào trong lòng cuộn cảm một thỏi sắt.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 33186
Một vật dao động điều hòa với tần số f và biên độ A. Thời gian vật đi được quãng đường có độ dài bằng 2A là
- A. \(\frac{1}{{{\rm{3f}}}}\)
- B. \(\frac{1}{{{\rm{4f}}}}\)
- C. \(\frac{1}{{2{\rm{f}}}}\)
- D. \(\frac{1}{{12{\rm{f}}}}\)
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 33187
Tại thời điểm t, cường độ dòng điện xoay chiều chạy trong một đoạn mạch bằng 4 A thì đó là
- A. cường độ trung bình của dòng điện.
- B. cường độ cực đại của dòng điện.
- C. cường độ hiệu dụng của dòng điện.
- D. cường độ tức thời của dòng điện.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 33188
Ở nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn chiều dài dao động điều hòa với chu kì
- A. \(\sqrt {\frac{g}{\ell }}\)
- B. \(\sqrt {\frac{\ell }{g}}\)
- C. \(2\pi \sqrt {\frac{g}{\ell }}\)
- D. \(2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}}\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 33189
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là ℓ, dao động điều hòa với biên độ góc α0 (rad). Biên độ dao động của con lắc đơn là
- A. \(\ell {\alpha _0}\)
- B. \(\frac{\ell }{{{\alpha _0}}}\)
- C. \(\frac{{{\alpha _0}}}{\ell }\)
- D. \({\alpha _0}{\ell ^2}\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 33190
Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện
- A. trễ pha \(\frac{\pi }{2}\)
- B. sớm pha \(\frac{\pi }{4}\)
- C. trễ pha \(\frac{\pi }{4}\)
- D. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 33191
Trong đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện lần lượt là U1, U2, U3. Điều nào sau đây không thể xảy ra?
- A. \({U_1} > U\)
- B. \({U_1} > {U_3}\)
- C. \({U_3} > U\)
- D. \(U = {U_1} = {U_2} = {U_3}\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 33192
Trong dao động điều hòa, khi động năng của vật giảm thì
- A. vật đi từ vị trí biên đến vị trí cân bằng.
- B. li độ dao động của vật có độ lớn giảm.
- C. thế năng của vật giảm.
- D. vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí biên.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 33193
Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
- A. là phương ngang.
- B. trùng với phương truyền sóng.
- C. là phương thẳng đứng.
- D. vuông góc với phương truyền sóng.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 33194
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình \(x = A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Gia tốc của chất điểm có phương trình
- A. \(a = \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
- B. \(a = - {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
- C. \(a = - \omega A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
- D. \(a = {\omega ^2}A\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 33195
Tại một nơi, hai con lắc đơn có chiều dài \({\ell _1}\) và \({\ell _2}\) dao động điều hòa với chu kì lần lượt là T1 và T2. Nếu \({T_1} = 0,5{T_2}\)
- A. \({\ell _1} = 4{\ell _2}\)
- B. \({\ell _1} = 0,25{\ell _2}\)
- C. \({\ell _1} = 0,5{\ell _2}\)
- D. \({\ell _1} = 2{\ell _2}\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 33196
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện. Nếu dung kháng của tụ điện bằng R thì cường độ dòng điện trong mạch
- A. nhanh pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
- B. chậm pha π/2 so với điện áp ở hai đầu tụ điện.
- C. nhanh pha π/2 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
- D. chậm pha π/4 so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 20157
Hai con lắc lò xo giống nhau gồm lò xo nhẹ và vật nặng có khối lượng 500 g, dao động điều hòa với phương trình lần lượt là \(x_1 = A cos(\omega t - \frac{\pi}{3}) cm\) và \(x_2 = \frac{3A}{4}cos(\omega t + \frac{\pi}{6}) cm\) trên hai trục tọa độ song song cùng chiều gần nhau cùng gốc tọa độ. Biết trong quá trình dao động, khoảng cách giữa hai vật lớn nhất bằng 10 cm và vận tốc tương đối giữa chúng có độ lớn cực đại bằng 1 m/s. Để hai con lắc trên dừng lại thì phải thực hiện lên hệ hai con lắc một công cơ học có tổng độ lớn bằng
- A. 0,50 J
- B. 0,1 J
- C. 0,15 J
- D. 0,25 J