Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 1 - Chuyên Đại học Vinh - Nghệ An
20 câu 25 phút 221
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Dao động điều hòa 2 câu 10%
  • Con lắc lò xo 1 câu 5%
  • Con lắc đơn 1 câu 5%
  • Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 2 câu 10%
  • Sóng dừng 1 câu 5%
  • Sóng âm 1 câu 5%
  • Đại cương về dòng điện xoay chiều 2 câu 10%
  • Công suất dòng điện xoay chiều 2 câu 10%
  • Máy biến áp – Truyền tải điện năng 1 câu 5%
  • Mạch dao động LC 1 câu 5%
  • Điện từ trường – Sóng điện từ 1 câu 5%
  • Truyền thông vô tuyến 1 câu 5%
  • Tán sắc ánh sáng 2 câu 10%
  • Giao thoa ánh sáng 1 câu 5%
  • Máy quang phổ – Các loại quang phổ 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 1 - Chuyên Đại học Vinh - Nghệ An” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 221

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Một sợi dây dài 1,0 m, hai đầu cố định, trên dây đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 2 m/s. Tần số dao động của sóng là: 

    • A. 2 Hz
    • B. 0,5 Hz
    • C. 1,0 Hz
    • D. 4,0 Hz
  • Câu 2:

    Một sóng truyền theo phương ngang AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn như trên hình bên. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Sau thời điểm này T/2 (T là chu kì dao động của sóng) thì điểm N đang 

    • A. đi xuống
    • B. đi lên
    • C. nằm yên
    • D. có tốc độ cực đại
  • Câu 3:

    Một vật có khối lượng m = 1 kg, dao động điều hòa với chu kì \(T = 0,2 \pi s\) với biên độ dao động bằng 2 cm. Cơ năng dao động của vật là

    • A. \(4.10^{-2}J\)
    • B. \(2.10^{-2}J\)
    • C. \(2.10^{-3}J\)
    • D. \(4.10^{-3}J\)
  • Câu 4:

    Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100 \sqrt{2}cos (100 \pi t)\) V vào hai đầu đoạn mạch gồm RLC mắc nối tiếp. R là một biến trở. Cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{3}{\pi}H\), tụ điện có điện dung \(C = \frac{10^{-4}}{\pi}F\). Giá trị của R để công suất  mạch điện cực đại là

    • A. \(250 \Omega\)
    • B. \(150 \Omega\)
    • C. \(100 \Omega\)
    • D. \(200 \Omega\)
  • Câu 5:

    Trên bóng đèn sợi đốt ghi 60 W - 220 V. Bóng đèn này đều sáng bình thường thì chịu được điện áp xoay chiều tức thời cực đại là

    • A. 220 V
    • B. 440 V
    • C. \(110\sqrt{2}V\)
    • D. \(220\sqrt{2}V\)
  • Câu 6:

    Một vật dao động điều hòa trên đoạn thẳng L, chu kì T. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 5T/ 4 là

    • A. \((4 + \sqrt{2})L\)
    • B. \((2+ \sqrt{2}/2)L\)
    • C. \(5L\)
    • D. \((2+ \sqrt{3}/2)L\)
  • Câu 7:

    Một tụ xoay hình bán nguyệt có điện dung biến thiên liên tục từ \(C_1 = 10 pF\) đến \(C_2 = 490 pF\) khi góc quay biến thiên liên tục từ \(0^0\) đến 1800. Tụ được nối lại với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2.10-6 H đề tạo thành mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện. Để máy thu bắt được sóng 21 m thì phải xoay tụ một góc bao nhiêu kể từ vị trí ban đầu bằng 00

    • A. 19,50
    • B. 210
    • C. 18,10
    • D. 23,30
  • Câu 8:

    Một từ trường xuất hiện xuang quanh

    • A. một tia lửa điện
    • B. một điện tích đứng yên
    • C. một ống dây có dòng điện không đổi chạy qua
    • D. một dòng điện có cường độ không đổi
  • Câu 9:

    Kết luận nào sau đây là sai đối với mạch dao động điện tử lí tưởng?

    • A. Năng lượng bảo toàn của mạch được bảo toàn
    • B. Năng lượng dao động của mạch bằng năng lượng từ trường cực đại qua cuộn cảm
    • C. Năng lượng dao động của mạch bằng năng lượng điện trường cực đại của tụ điện
    • D. Tại một thời điểm, năng lượng dao động của mạch chỉ có thể là năng lượng từ trường hoặc điện trường
  • Câu 10:

    Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp dao động với phương trình \(u_A = u_B = a cos (10 \pi t)\) (với u tính bằng mm, t tính bằng s). Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng v = 30 cm/s. Hai điểm M1 và M2 cùng nằm trên một elip nhận A, B là tiêu điểm có \(M_1 A - M_1B = - 2 cm\) và \(M_2 A - M_2B = - 6 cm\). Tại thời điểm li độ dao động của phần tử chất lỏng tại M1 là \(\sqrt{2}\) mm thì li độ dao động của phần tử chất lỏng tại M2

    • A. 1 mm
    • B. \(-2\sqrt{2}mm\)
    • C. - 1mm
    • D. \(\sqrt{2}mm\)
  • Câu 11:

    Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có \(2 \pi f \sqrt{LC}= 1\). Nếu cho R tăng hai lần thì hệ số công suất của mạch

    • A. tăng 2 lần
    • B. giảm 2 lần
    • C. tăng bất kì
    • D. không đổi
  • Câu 12:

    Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có g = 10 m/s2 với biên độ góc \(\alpha _0 = 0,1 rad\). Khi đi qua vị trí có li độ s = 8 cm thì có tốc độ \(20\sqrt{3}\) cm/s. Chiều dài con lắc đơn bằng

    • A. 1,8 m
    • B. 2,0 m
    • C. 1,2 m 
    • D. 1,6 m
  • Câu 13:

    Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y - âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda\). Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 hai bên vân trung tâm là 4,8 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M, N trên màn ( không tình M,N) và ở hai bên so với vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 5 mm và 16 mm có bao nhiêu vân sáng

    • A. 27 vân
    • B. 26 vân 
    • C. 28 vân   
    • D. 29 vân
  • Câu 14:

    Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

     

    • A. Biên độ dao động của sóng âm càng lớn thì âm càng cao
    • B. Sóng âm là một sóng cơ
    • C. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào bản chất của môi trường truyền âm
    • D. Sóng âm không truyền được trong chân không
  • Câu 15:

    Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo trục Ox có phương trình \(x = 10 cos (4 \pi + \pi/2 )\)( x đo bằng cm, t đo bằng s). Động năng của vật dao động tuần hoàn với chu  kì là

    • A. 0,25 s
    • B. 1 s
    • C. 1,5 s
    • D. 0,5 s
  • Câu 16:

    Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A= 60. Chiết suất của máy thủy tinh làm lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ và màu tím lần lượt là nd = 1,6444 và n1 = 1,6852. Chiếu một chùm sáng trắng rất hẹp,  coi  như một tia sáng vào mặt bên của lăng kính. Góc lệch bởi tia ló màu đỏ và màu tím là

    • A. 0,,026 rad
    • B. 0,0057 rad
    • C. 0,0043 rad
    • D. 0,0025 rad
  • Câu 17:

    Đặt điện áp hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U0. Biết cuộn thứ cấp không đổi. Ở cuộn thứ cấp nếu giảm đi n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở U, còn nếu tăng thêm 3n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch thứ cấp để hở là U/3. Biết U - U0 = 110 V.Gía trị của U là

    • A. 200 V
    • B. 220 V
    • C. 330V
    • D. 120 V
  • Câu 18:

    Quang phổ liên tục

    • A. chỉ phụ thuộc vào chất cấu tạo vật sáng.
    • B. chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng.
    • C. của một vật sáng luôn là dải mầu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
    • D. của nguồn phát ra ánh sáng trắng  chỉ gồm dải mầu từ đỏ đến tím.
  • Câu 19:

    Ánh sáng đơn sắc có tần số \(6.10^{14}Hz\), có bước sóng khi truyền trong chân không là 500 nm. Khi truyền trong thủy tinh có chiết suất tuyệt đối với ánh sáng này là 1,52 thì tần số

    • A. vẫn bằng \(6.10^{14}Hz\) và bước sóng nhỏ hơn 500 nm
    • B. nhỏ hơn \(6.10^{14}Hz\) và bước sóng bằng 500 nm 
    • C. lớn hơn \(6.10^{14}Hz\) và bước sóng bằng 500 nm
    • D. vẫn bằng \(6.10^{14}Hz\) và bước sóng bằng 500 nm
  • Câu 20:

    Trong một giờ thực hành, một học sinh được yêu cầu lắp đặt một quạt điện, trên quạt ghi 180 V - 120 W và quạt phải hoạt động bình thường. vào điện áp xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng 220 V. Học sinh này chỉ cần sử dụng thêm một biến trở nối tiếp với quạt. Ban đầu học sinh này đặt giá trị biến trở là 70 \(\Omega\), đo thấy cường độ dòng điện trong mạch là 0,75 A nhận thấy rằng công suất của quạt đạt 92,8 % công suất có ích. Coi hệ số cống suất trong mạch luôn bằng 1. Muốn quạt hoạt động bình thường phải điểu chỉnh biến trở

    • A. giảm đi 10 \(\Omega\)
    • B. tằng thêm 10 \(\Omega\)
    • C. tăng thêm 12 \(\Omega\)
    • D. giảm đi 12 \(\Omega\)