Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Hóa THPT Chuyên Thái Bình - Thái Bình
20 câu 25 phút 73
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Este 3 câu 15%
  • Lipit 2 câu 10%
  • Cacbohidrat 4 câu 20%
  • Amin 2 câu 10%
  • Amino axit 6 câu 30%
  • Tổng hợp Amin – Amino axit - Protein 2 câu 10%
  • Polime 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Hóa THPT Chuyên Thái Bình - Thái Bình” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 73

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozơ điều chế ancol etylic 700. Hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml.Thể tích ancol 700 thu được là:

    • A. 208,688 lít   
    • B. 298,125 lít  
    • C. 452,893 lít 
    • D. 425,926 lít
  • Câu 2:

    Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là:

    • A. 75%  
    • B. 80% 
    • C. 85%  
    • D. 60%
  • Câu 3:

    Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các sản phẩm đó đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là:

    • A. HCOO-CH=CHCH3  
    • B. CH2=CH-COOCH3  
    • C. HCOO-CH2CH=CH2
    • D. CH2COOCH=CH2
  • Câu 4:

    Lên men nước quả nho thu được 100,0 lít rượu vang 100 ( biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml),Giả sử trong nước hoa quả nho có một loại đường là glucozơ.Khối lượng glucozơ có trong lượng nước hoa quả đã dùng là:

    • A. 19,565 kg   
    • B. 16,476kg  
    • C. 15,652kg   
    • D. 20,595 kg
  • Câu 5:

    Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A ( thuộc dãy đồng đẳng của anilin ) thu được 4,62 gam CO2, a gam H2O và 168 cm3 N2 (đktc).Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?

    • A. >4.    
    • B. 4.
    • C. 3.
    • D. 2.
  • Câu 6:

    Dung dịch nào làm xanh quì tím :

    • A. CH3CH(NH2)COOH  
    • B. H2NCH2CH(NH2)COOH
    • C. ClH3NCH2COOH
    • D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
  • Câu 7:

    Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức:

    • A. Cacboxyl và hidroxyl  
    • B. Hidroxyl và amino  
    • C. Cacboxyl và amino         
    • D. Cacbonyl và amino
  • Câu 8:

    Sắp xếp các hợp chất sau: metyl amin (I), đimetyl amin (II), NH3 (III), p-metylanilin (IV), anilin (V) theo trình tự tính bazơ giảm dần:

    • A. II > I > III > IV > V               
    • B. IV > V > I > II > III    
    • C. I > II > III > IV > V     
    • D. III > IV > II > V > I
  • Câu 9:

    Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3.Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ trinitrat ( hiệu suất là 90%) thì thể tích HNO3 96% (d =1,52 g/ml) cần dùng là:

    • A. 1,439 lít   
    • B. 15 lít   
    • C. 24,39 lít   
    • D. 14,39 lít
  • Câu 10:

    Tính chất của anilin yếu hơn NH3 thể hiện ở phản ứng nào?

    • A. Anilin tác dụng được với axit   
    • B. Anilin dễ tạo kết tủa với dung dịch FeCl3
    • C. Anilin tác dụng dễ dàng với nước Brom    
    • D. Anilin không làm đổi màu quỳ tím 
  • Câu 11:

    Nhận định nào dưới đây không đúng về Glucozơ và Fructozơ.

    • A. Glucozơ và Fructozơ đều tác dụng được với hidro tạo poliancol
    • B. Glucozơ và Fructozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
    • C. Glucozơ có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO
    • D. Khác với Glucozơ, Fructozơ không có phản ứng tráng bạc vì nó ở dạng mạch hở, no, không có nhóm –CHO
  • Câu 12:

    Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2 ; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

    • A. CH3C6H4-OK  
    • B. C2H5COOK 
    • C. CH3COOK
    • D. HCOOK
  • Câu 13:

    Trạng thái và tính tan của các amino axit là :

    • A. Chất lỏng dễ tan trong nước     
    • B. Chất rắn dễ tan trong nước
    • C. Chất rắn không tan trong nước     
    • D. Chất lỏng không tan trong nước
  • Câu 14:

    Muốn tổng hợp 120 kg metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là :

    • A. 170 kg và 80 kg   
    • B. 65 kg và 40 kg 
    • C. 171 kg và 82 kg  
    • D. 215 kg và 80 kg
  • Câu 15:

    Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :

    • A. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh 
    • B. Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt)
    • C. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là a-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
    • D. Các amino axit có nhóm –NH2 ở vị trí số 6 trở lên là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon.
  • Câu 16:

    Có các nhận định sau :

    1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.

    2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...

    3. Chất béo là chất lỏng

    4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.

    5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

    6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

    Số nhận định đúng :

    • A. 5.
    • B. 2.
    • C. 4.
    • D. 3.
  • Câu 17:

    Phân biệt 3 dung dịch : H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là :

    • A. dung dịch HCl 
    • B. dung dịch NaOH 
    • C. Natri kim loại 
    • D. Quì tím
  • Câu 18:

    Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :

    • A. 1434,26 kg   
    • B. 1703,33 kg  
    • C. 1032,67 kg    
    • D. 1344,26 kg
  • Câu 19:

    Trong số các loại tơ sau : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6 , tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo :

    • A. Tơ nilon-6,6 và tơ capron        
    • B. Tơ visco và tơ nilon-6,6
    • C. Tơ visco và tơ axetat    
    • D. Tơ tằm và tơ enang
  • Câu 20:

    Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449% ; 7,865% ; 15,73%. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng :

    • A. X vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH 
    • B. Phân tử X chứa 1 nhóm este
    • C. X dễ tan trong nước hơn Alanin
    • D. X là hợp chất no, tạp chức.