-
Câu 1:
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozơ điều chế ancol etylic 700. Hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml.Thể tích ancol 700 thu được là:
-
Câu 2:
Hòa tan 30 gam glyxin trong 60 gam etanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là:
-
Câu 3:
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các sản phẩm đó đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là:
-
Câu 4:
Lên men nước quả nho thu được 100,0 lít rượu vang 100 ( biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml),Giả sử trong nước hoa quả nho có một loại đường là glucozơ.Khối lượng glucozơ có trong lượng nước hoa quả đã dùng là:
-
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A ( thuộc dãy đồng đẳng của anilin ) thu được 4,62 gam CO2, a gam H2O và 168 cm3 N2 (đktc).Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?
-
Câu 6:
Dung dịch nào làm xanh quì tím :
-
Câu 7:
Amino axit là những hợp chất hữu cơ chứa các nhóm chức:
-
Câu 8:
Sắp xếp các hợp chất sau: metyl amin (I), đimetyl amin (II), NH3 (III), p-metylanilin (IV), anilin (V) theo trình tự tính bazơ giảm dần:
-
Câu 9:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và HNO3.Muốn điều chế 29,7kg xenlulozơ trinitrat ( hiệu suất là 90%) thì thể tích HNO3 96% (d =1,52 g/ml) cần dùng là:
-
Câu 10:
Tính chất của anilin yếu hơn NH3 thể hiện ở phản ứng nào?
-
Câu 11:
Nhận định nào dưới đây không đúng về Glucozơ và Fructozơ.
-
Câu 12:
Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2 ; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
-
Câu 13:
Trạng thái và tính tan của các amino axit là :
-
Câu 14:
Muốn tổng hợp 120 kg metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là :
-
Câu 15:
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :
-
Câu 16:
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
-
Câu 17:
Phân biệt 3 dung dịch : H2N-CH2-COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ dùng một thuốc thử là :
-
Câu 18:
Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :
-
Câu 19:
Trong số các loại tơ sau : tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6 , tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo :
-
Câu 20:
Hợp chất X (chứa C, H, O, N) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm. Trong X, % khối lượng của nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,449% ; 7,865% ; 15,73%. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với NaOH (đun nóng) được 4,85g muối khan. Nhận định nào về X sau đây không đúng :