Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online đề thi thử môn Hóa THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam
20 câu 25 phút 98
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Nhóm halogen 1 câu 5%
  • Este 2 câu 10%
  • Cacbohidrat 1 câu 5%
  • Amino axit 2 câu 10%
  • Peptit – protein 1 câu 5%
  • Polime 1 câu 5%
  • Khái niệm cơ bản về kim loại 1 câu 5%
  • Phản ứng với dd HNO3 , H2SO4 đặc nóng 2 câu 10%
  • Điều chế và Ăn mòn 2 câu 10%
  • Kim loại kiềm - kiềm thổ 3 câu 15%
  • Tổng hợp Nhôm - kim loại kiềm và kiềm thổ 1 câu 5%
  • Sắt và hợp chất của Sắt 1 câu 5%
  • Đồng và hợp chất của đồng 1 câu 5%
  • Tổng hợp hóa vô cơ 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online đề thi thử môn Hóa THPT Chuyên Biên Hòa - Hà Nam” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 98

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

    • A. H2SO4 đặc.
    • B. HCl.
    • C. FeCl3.
    • D. AgNO3.
  • Câu 2:

    Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được V lít NO2 (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là:

    • A. 1,12
    • B. 2,24
    • C. 3,36
    • D. 0,10
  • Câu 3:

    Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?

    • A. Giấm ăn.      
    • B. Muối ăn.        
    • C. Nước.
    • D. Xút.
  • Câu 4:

    Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, K trong công nghiệp là:

    • A. điện phân dung dịch.       
    • B. nhiệt luyện.
    • C. thủy luyện.       
    • D. điện phân nóng chảy.
  • Câu 5:

    Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

    • A. 10,21
    • B. 8,61
    • C. 13,61
    • D. 13,25
  • Câu 6:

    Dung dịch chất nào sau không làm hồng phenolphtalein?

    • A. lysin
    • B. metylamin
    • C. glyxin
    • D. natri axetat
  • Câu 7:

    Có các nhận xét sau:
    1; Dung dịch của glyxin và anilin trong H2O đều không làm đổi màu quì tím
    2; Các amino axit điều kiện thường đều ở trạng thái rắn
    3; Đường sacarozơ tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc
    4; Đường glucozơ(rắn) bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc(98%) 
    5; Phân tử xenlulozơ chỉ chứa các mắt xích α–glucozơ
    Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:

    • A. 2
    • B. 3
    • C. 4
    • D. 5
  • Câu 8:

    Este X đơn chức, trong X có %mO = 26,229 %. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 18,4 gam muối. Nhận xét nào sau về X là đúng?

    • A. X làm mất màu dung dịch Br2.            
    • B. X tan tốt trong H2O.
    • C. X được điều chế trực tiếp từ một axit và một ancol.
    • D. Trong X không có nhóm (-CH2-).
  • Câu 9:

    Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là:

    • A. a = b+c. 
    • B. 4a+4c=3b.
    • C. b=c+a
    • D. a+c=2b
  • Câu 10:

    Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam so vơi trước điện phân. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thành sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là:

    • A. 0,2
    • B. 0,3
    • C. 0,5
    • D. 0,4
  • Câu 11:

    Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:

    • A. 17,6
    • B. 23,2
    • C. 19,8
    • D. 20,8
  • Câu 12:

    Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:

    • A. 1
    • B. 4
    • C. 2
    • D. 3
  • Câu 13:

    Trong các polime: sợi visco, sợi lapsan, chất dẻo PVC, cao su buna và chất dẻo teflon, số polime được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp là:

    • A. 4
    • B. 3
    • C. 2
    • D. 1
  • Câu 14:

    X, Y là hai nguyên tố kim loại kiềm. Cho 17,55 gam X vào H2O thu được dd Q. Cho 14,95 gam Y vào H2O được dd P. Cho dd Q hoặc P vào dd chứa 0,2 mol AlCl3 đều thu được y gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kim loại Y và giá trị của y là:

    • A. K và 15,6
    • B. Na và 15,6 
    • C. Na và 11,7    
    • D. Li và 11,7  
  • Câu 15:

    Aminoaxit X mạch hở (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức -NH2 và nhóm -COOH. 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 0,1 lít dung dịch HCl 1M. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 250 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1%, sau hấp thụ thu được 27,58 gam kết tủa và 245,82 gam dung dịch Q. Giá trị của a là:

    • A. 11,44
    • B. 9,63
    • C. 12,35
    • D. 10,68
  • Câu 16:

    Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:

    • A. 0,3
    • B. 0,2
    • C. 0,1
    • D. 0,12
  • Câu 17:

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A. NaCl được dùng để điều chế NaOH, Cltrong công nghiệp. 
    • B. Nước Javen có thành phần là NaCl, NaClO.
    • C. Trong tự nhiên, các halogen chủ yếu tồn tại ở dạng đơn chất.
    • D. Phương pháp sunfat có thể dùng để điều chế HCl, HNO3
  • Câu 18:

    Hòa tan hoàn toàn 25,68 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 150,72 gam muối và hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, và NO2. Trong A, phần trăm số mol N2 bằng phần trăm số mol NO2. Biết tỉ khối của A so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là:

    • A. 2,430 mol.  
    • B. 2,160 mol.   
    • C. 2,280 mol. 
    • D. 2,550 mol.
  • Câu 19:

    Chất nào sau vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag?

    • A. axit axetic 
    • B. etanal
    • C. vinyl axetat
    • D. etyl fomat
  • Câu 20:

    Thuỷ phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:

    • A. 81,54
    • B. 66,44
    • C. 111,74
    • D. 90,6