Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Hóa Sở GD&ĐT Hưng Yên
20 câu 25 phút 197
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Este 2 câu 10%
  • Cacbohidrat 3 câu 15%
  • Amin 1 câu 5%
  • Amino axit 3 câu 15%
  • Peptit – protein 2 câu 10%
  • Polime 1 câu 5%
  • Phản ứng với dd HNO3 , H2SO4 đặc nóng 1 câu 5%
  • Điều chế và Ăn mòn 1 câu 5%
  • Kim loại kiềm - kiềm thổ 1 câu 5%
  • Nhôm và hợp chất của Nhôm 1 câu 5%
  • Đồng và hợp chất của đồng 1 câu 5%
  • Tổng hợp crom - sắt - đồng và các kim loại khác 2 câu 10%
  • Tổng hợp hóa vô cơ 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Hóa Sở GD&ĐT Hưng Yên” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 197

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2

    • A. 4.
    • B. 2.
    • C. 3.
    • D. 5.
  • Câu 2:

    Trong dung dịch H2N – CH2 – COOH tồn tại chủ yếu ở dạng?

    • A. Anion 
    • B. Cation
    • C. Phân tử trung hòa     
    • D. Ion lưỡng cực
  • Câu 3:

    Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre, … khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc, đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói  X là:

    • A. Xenlulozơ
    • B. Tinh bột        
    • C. Glucozơ
    • D. Saccarozơ
  • Câu 4:

    Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Số chất có phản ứng màu biure là:

    • A. 3.
    • B. 5.
    • C. 2.
    • D. 4.
  • Câu 5:

    Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là:

    • A. H2N – [CH2]5 – COOH   
    • B. CH2 = C (CH3)COOCH3
    • C. CH2 = CHCOOH   
    • D. CH2 = CHCOOCH3
  • Câu 6:

    Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin; metylamin; đimetylamin; đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M.  Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

    • A. 45,65 gam
    • B. 45,95 gam    
    • C. 36,095 gam    
    • D. 56,3 gam
  • Câu 7:

    Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức CHO và có nhiều nhóm OH liền kề nhau là:

    • A. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
    • B. Phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam
    • C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu
    • D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân 
  • Câu 8:

    Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bại đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất?

    • A. Al
    • B. Cu
    • C. Fe
    • D. Mg
  • Câu 9:

    Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam Fe bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X. Cho HCl đến dư vào X thu được dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giá trị của m là:

    • A. 20,48.
    • B. 14,72.
    • C. 25,60.
    • D. 26,88.
  • Câu 10:

    Phát biểu nào dưới đây không đúng?

    • A. Dung dịch CuSO4 dùng trong công nghiệp để chữa mốc sương cho cà chua  
    • B. Nhỏ C2H5OH vào CrO3 thấy hiện tượng bốc cháy
    • C. Nhỏ dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch CuSO4 có kết tủa xanh lam 
    • D. Cu là kim loại màu đỏ, thuộc kim loại nặng, mềm và dễ dát mỏng 
  • Câu 11:

    Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào quang điện?

    • A. Na
    • B. Li
    • C. Ba
    • D. Cs
  • Câu 12:

    Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng, thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:

    • A. 2:1 
    • B. 3:2
    • C. 3:1
    • D. 5:3
  • Câu 13:

    Cho các phát biểu sau

    (a) Gang là hợp kim của sắt có từ 0,01 – 2 % khối lượng cacbon

    (b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+

    (c) Cho từ từ dung dịch HCl dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam

    (d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray

    Số phát biểu sai là:

    • A. 2.
    • B. 3.
    • C. 4.
    • D. 1.
  • Câu 14:

    Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y, Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z  Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

    • A. 61,9.
    • B. 28,8.
    • C. 52,2.
    • D. 55,2.
  • Câu 15:

    Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO; FeCl2 ; Cr(NO3)3 ; K2CO3 ; Al(NO3)3; K2Cr2O7 và (COONa)2  Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ống nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là

    • A. 4.
    • B. 5.
    • C. 6.
    • D. 7.
  • Câu 16:

    Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2.  Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau

    Tỉ lệ a:b là

    • A. 7:4
    • B. 4:7
    • C. 2:7
    • D. 7:2
  • Câu 17:

    Chất A có công thức phân tử là C4H9O2N, biết:

    A + NaOH  \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) B + CH3OH (1)

    B + HCl \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C + NaCl           (2)

    Biết B là muối của α – amino axit, công thức cấu tạo của A, C lần lượt là:

    • A. H2NCH2CH2COOCH3 và ClH3NCH2CH2COOH 
    • B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
    • C. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
    • D. CH3CH2CH2(NH2)COOH và CH3CH2CH(NH3Cl)COOH
  • Câu 18:

    Cho các chất sau đây: H2; AgNO3/ NH3 dư; Cu(OH)2; NaOH và O2. Với điều kiện thích hợp số chất phản ứng với glucozơ

    • A. 2.
    • B. 4.
    • C. 3.
    • D. 5.
  • Câu 19:

    Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75 M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là

    • A. 0,6.
    • B. 1,2.
    • C. 0,8.
    • D. 1,4.
  • Câu 20:

    Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam.  Mặt khác, đốt cháy 1,51 m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với?

    • A. 3,0.
    • B. 2,5.
    • C. 3,5.
    • D. 1,5.