-
Câu 1:
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
-
Câu 2:
Trong dung dịch H2N – CH2 – COOH tồn tại chủ yếu ở dạng?
-
Câu 3:
Trong tự nhiên chất hữu cơ X có nhiều trong bông, đay, tre, … khi cho tác dụng với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc, đun nóng tạo chất hữu cơ Y dễ cháy, nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói X là:
-
Câu 4:
Cho các chất sau : Ala – Ala – Gly ; Ala – Gly ; Gly – Ala – Phe – Phe – Gly ; Phe – Ala – Gly; Gly – Phe. Số chất có phản ứng màu biure là:
-
Câu 5:
Polime X là chất rắn trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Monome tạo thành X là:
-
Câu 6:
Cho 35 gam hỗn hợp các amin gồm anilin; metylamin; đimetylamin; đimetylmetylamin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
-
Câu 7:
Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức CHO và có nhiều nhóm OH liền kề nhau là:
-
Câu 8:
Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bại đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất?
-
Câu 9:
Hòa tan hoàn toàn 4,48 gam Fe bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch X. Cho HCl đến dư vào X thu được dung dịch Y có khả năng hòa tan tối đa m gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giá trị của m là:
-
Câu 10:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
-
Câu 11:
Kim loại nào dưới đây được dùng để làm tế bào quang điện?
-
Câu 12:
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng, thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là:
-
Câu 13:
Cho các phát biểu sau
(a) Gang là hợp kim của sắt có từ 0,01 – 2 % khối lượng cacbon
(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
(c) Cho từ từ dung dịch HCl dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
(d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray
Số phát biểu sai là:
-
Câu 14:
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y, Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
-
Câu 15:
Có bảy ống nghiệm đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4 ; FeCl2 ; Cr(NO3)3 ; K2CO3 ; Al(NO3)3; K2Cr2O7 và (COONa)2 Cho Ba(OH)2 đến dư vào bảy ống nghiệm trên. Sau khi các phản ứng kết thúc số ống nghiệm thu được kết tủa là
-
Câu 16:
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tỉ lệ a:b là
-
Câu 17:
Chất A có công thức phân tử là C4H9O2N, biết:
A + NaOH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) B + CH3OH (1)
B + HCl \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) C + NaCl (2)
Biết B là muối của α – amino axit, công thức cấu tạo của A, C lần lượt là:
-
Câu 18:
Cho các chất sau đây: H2; AgNO3/ NH3 dư; Cu(OH)2; NaOH và O2. Với điều kiện thích hợp số chất phản ứng với glucozơ
-
Câu 19:
Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75 M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là
-
Câu 20:
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác, đốt cháy 1,51 m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2 thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với?