Câu hỏi trắc nghiệm (21 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 13043
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). 2 muối trong X là:
- A. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
- B. AgNO3 và Mg(NO3)2.
- C. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
- D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 18233
Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là:
- A. Fe, Zn, Mg.
- B. Mg, Zn, Fe.
- C. Mg, Fe, Zn.
- D. Zn, Mg, Fe .
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 18234
Cho 20 g Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và 3,2 g chất rắn. Giá trị của V là:
- A. 0,896 lít.
- B. 4,48 lít.
- C. 6,72 lít.
- D. 2,24 lít.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 38235
Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:
- A. Thực hiện chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
- B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
- C. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
- D. Thực hiện chương trình “bình định” miền Nam.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 18244
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch ZnSO4.
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(4) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:- A. 3.
- B. 6.
- C. 4.
- D. 5.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 18253
Các chất trong dãy nào sau đây đều có tính lưỡng tính?
- A. ClH3N-CH2-COOH; H2N-CH2-COOCH3; H2N-CH2-CH2ONa.
- B. H2N-CH2-CH2ONa; ClH3N-CH2-COOH; H2N-CH2-COOCH3.
- C. CH3-COOCH3; H2N-CH2-COOCH3; ClNH3CH2-CH2NH3Cl.
- D. H2N-CH2-COOH; H2N-CH2-COONH4; CH3-COONH3CH3.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 18257
Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,012 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian khối lượng của thanh sắt là (m + 1,04) gam. Tính khối lượng của kim loại bám trên thanh sắt?
- A. 2,576 gam.
- B. 1,296 gam.
- C. 0,896 gam.
- D. 1,936 gam.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 18258
Cho 3,68 g hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
- A. 98,80 gam.
- B. 101,48 gam.
- C. 88,20 gam.
- D. 101,68 gam.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 18261
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lit khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
- A. 2,24.
- B. 4,48.
- C. 3,36.
- D. 1,12.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 18263
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol 1 : 2, cho dung dịch có 12,2 g X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m (g) kết tủa, giá trị của m là:
- A. 28,7.
- B. 34,1.
- C. 14,35.
- D. 5,4.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 18267
Một vật chế tạo từ kim loại Zn-Cu, vật này để trong không khí ẩm (hơi nước có hòa tan khí CO2) thì vật bị ăn mòn theo kiểu điện hóa, tại catot xảy ra:
- A. Sự oxi hóa Zn.
- B. Sự khử Cu2+.
- C. Sự khử H+.
- D. Sự oxi hóa H+.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 18268
Lên men m (g) tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì chỉ cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là:
- A. 72,0.
- B. 64,8.
- C. 75,6.
- D. 90,0.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 18276
Từ 2 phản ứng:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:- A. Tính Oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
- B. Tính khử: Fe > Fe2+ > Cu.
- C. Tính Oxi hóa: Fe3+ > Fe2+ > Cu2+.
- D. Tính khử: Cu > Fe > Fe2+.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 18277
Chất nào tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nhiệt độ thường:
- A. SiO2.
- B. NaCl.
- C. CO.
- D. Cl2.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 18282
Cho 0,08 g mol Ba và dung dịch có 0,05 mol H2SO4 và 0,05 mol CuSO4; kết thúc phản ứng thu được khối lượng kết tủa là:
- A. 18,64 g.
- B. 26,24 g.
- C. 23,54 g.
- D. 21,58 g.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 18283
Phát biểu nào sau đây không đúng:
- A. Este hóa của phenol được điều chế bằng phương pháp: cho một axit cacboxylic tác dụng với phenol.
- B. Các este đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ không cực.
- C. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
- D. Xà phòng giảm tác dụng trong môi trường nước cứng do tạo chất kết tủa.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 18284
Điện phân (với cực điện trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Sản phẩm thu được anot là:
- A. Khí Cl2 và O2.
- B. Khí H2 và O2.
- C. Khí Cl2 và H2.
- D. Chỉ có khí Cl2.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 18288
Dãy gồm các kim loại được điểu chế bằng phương pháp nhiệt luyện:
- A. Al; Na; Ba.
- B. Ca; Ni; Zn.
- C. Mg; Fe; Cu.
- D. Fe; Cr; Cu.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 18291
Để thủy phân 0,1 mol este X cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,4 g muối của một axit hữu cơ và 9,2 g một ancol đa chức mạch hở. Chất X là:
- A. Glixerol tripropionat.
- B. Glixerol trifomat.
- C. Glixerol triaxetat.
- D. Etylenglicol điaxetat.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 18290
Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,2 mol Al và 0,15 mol Al2O3 trong dung dịch gồm KNO3 và H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch T và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp M có khối lượng 0,76 g gồm 2 khí (đều là đơn chất). Tính khối lượng muối trong dung dịch T:
- A. 90,025 g.
- B. 92,805 g.
- C. 89,275 g.
- D. 92,355 g.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 18292
Hỗn hợp X gồm 1số amino axit no, mạch hở (chỉ có nhóm chức -COOH, -NH2) có tỉ lệ khối lượng mO : mH = 48 : 19. Để tác dụng vừa đủ với 39,9 g hỗn hợp X cần 380 ml HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 39,9 g hỗn hợp X cần 41,776 lít O2 (đktc) thu được m (g) CO2, m có giá trị là:
- A. 61,60 g.
- B. 59,84 g.
- C. 63,36 g.
- D. 66 g.