Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Hóa lần 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam
20 câu 25 phút 138
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Nhóm halogen 1 câu 5%
  • Este 2 câu 10%
  • Lipit 1 câu 5%
  • Cacbohidrat 1 câu 5%
  • Amin 1 câu 5%
  • Amino axit 1 câu 5%
  • Polime 1 câu 5%
  • Khái niệm cơ bản về kim loại 2 câu 10%
  • Phản ứng với dd HCl , H2SO4 loãng 1 câu 5%
  • Điều chế và Ăn mòn 2 câu 10%
  • Kim loại kiềm - kiềm thổ 2 câu 10%
  • Nhôm và hợp chất của Nhôm 1 câu 5%
  • Crom và hợp chất của Crom 1 câu 5%
  • Sắt và hợp chất của Sắt 2 câu 10%
  • Tổng hợp hóa hữu cơ 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Hóa lần 1 Sở GD&ĐT Quảng Nam” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 138

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là 

    • A. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.
    • B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.
    • C. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.
    • D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.
  • Câu 2:

    Oxi hóa hoàn toàn 8,1 gam nhôm cần vừa đủ V lít khí clo (đktc). Giá tri ̣của V là

    • A. 10,08.
    • B. 6,72.
    • C. 7,84.
    • D. 11,2.
  • Câu 3:

    Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo, để hạn chế khí clo thoát ra gây ô nhiễm môi trường, cần đặt trên miệng bình thu một mẩu bông tẩm dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây? 

    • A. quỳ tím.
    • B. HCl.
    • C. NaOH.
    • D. NaCl.
  • Câu 4:

    Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thu được 27,0 gam glucozơ. Giá trị của m là

    • A. 21,6.
    • B. 30,0.
    • C. 27,0.
    • D. 24,3.
  • Câu 5:

    Cấu hình electron nguyên tử của sắt là 

    • A. [Ar] 3d64s2.
    • B. [Ar] 4s23d6.
    • C. [Ar]3d64s1.
    • D. [Ar]3d54s1.
  • Câu 6:

    Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai

    • A. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
    • B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
    • C. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
    • D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
  • Câu 7:

    Có thể dùng lượng dư dung dịch của chất nào sau đây để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu?

    • A. Cu(NO3)2
    • B. Fe(NO3)2
    • C. AgNO3
    • D. Fe(NO3)3
  • Câu 8:

    Chất nào sau đây là amin bậc 2?

    • A. (CH3)3N.
    • B. CH3NHC2H5.
    • C. C6H5NH2.
    • D. (CH3)2CHNH2.
  • Câu 9:

    Phát biểu nào sau đây sai?

    • A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
    • B. Este nặng hơn nước và rất ít tan trong nước.
    • C. Este thường có mùi thơm dễ chịu.
    • D. Este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.
  • Câu 10:

    Hỗn hợp X gồm có 6,4 gam Cu và 8,4 gam Fe được cho phản ứng với dung dịch HCl dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra là

    • A. 5,60 lít
    • B. 2,24 lít
    • C. 3,36 lít
    • D. 5,04 lít
  • Câu 11:

    Chất nào sau đây thuộc loại poliamit?

    • A. Tơ nilon-6,6.
    • B. Tơ olon
    • C. Polibutadien
    • D. Tơ visco
  • Câu 12:

    Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là

    • A. 1.
    • B. 2.
    • C. 3.
    • D. 4.
  • Câu 13:

    Cho 0,11 mol glyxin tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    • A. 12,56.
    • B. 14,19.
    • C. 10,67.
    • D. 12,21.
  • Câu 14:

    Tính chất hóa học chung của kim loại là tính

    • A. khử
    • B. axit
    • C. bazo
    • D. oxi hóa
  • Câu 15:

    Số mol Cl2 tối thiểu cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 khi có mặt KOH là

    • A. 0,015 mol
    • B. 0,01 mol
    • C. 0,02 mol
    • D. 0,03 mol
  • Câu 16:

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.

    (b) Để làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước có thể dùng dung dịch Ca(OH)2.

    (c) Không thể dùng nước vôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời.

    (d) Từ quặng đolomit có thể điều chế được kim loại Mg và Ca riêng biệt.

    (e) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

    Số phát biểu đúng là

    • A. 5.
    • B. 3.
    • C. 2.
    • D. 4.
  • Câu 17:

    Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu được 33,880 gam CO2 và 12,096 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014 mol X là

    • A. 5,60.
    • B. 11,20.
    • C. 8,96.
    • D. 17,92.
  • Câu 18:

    Tiến hành 4 thí nghiệm:

    + TN1: Cho Na và bột Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào nước dư.

    + TN2: Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng (tỉ lệ mol Fe: HNO3= 3: 8) tạo sản phẩm khử NO duy nhất.

    + TN3: Cho hỗn hợp chứa Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư.

    + TN4: Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 (tỉ lệ mol Zn: FeCl3 = 1: 2).

    Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được chất rắn là

    • A. 1.
    • B. 2.
    • C. 0.
    • D. 3.
  • Câu 19:

    Hòa tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1: 2) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung di ̣ ch NaOH dư, thu được kết tủa Y. Nung toàn bộ Y trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là

    • A. 39,2 gam
    • B. 38,67 gam
    • C. 32 gam
    • D. 40 gam
  • Câu 20:

    Thực hiện các thí nghiệm sau:

    (1) Cho Na vào dung dịch FeCl2.

    (2) Cho Zn vào dung dịch FeCl2.

    (3) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3.

    (4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.

    Số phản ứng tạo thành sắt kim loại là

    • A. 1.
    • B. 2.
    • C. 3.
    • D. 4.