Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online chuyên đề Tính quy luật của hiện tượng di truyền
25 câu 30 phút 234
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • 0 câu 0%
  • Quy luật phân li và phân li độc lập 9 câu 36%
  • Quy luật tương tác gen và tính đa hiệu của gen 4 câu 16%
  • Quy luật liên kết và hoán vị gen 4 câu 16%
  • Quy luật di truyền liên kết giới tính 4 câu 16%
  • Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen 3 câu 12%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online chuyên đề Tính quy luật của hiện tượng di truyền” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 30 phút Số câu hỏi: 25 câu Số lượt thi: 234

Hướng dẫn làm bài

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 30 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

  • Câu 1:

    Xét một gen gồm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về KG mà cho thế hệ sau đồng tính là:

    • A. 4
    • B. 3
    • C. 2
    • D. 6
  • Câu 2:

    Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là:

    • A. các gen không có hoà lẫn vào nhau
    • B. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau
    • C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn
    • D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn
  • Câu 3:

    Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là:

    • A. XAXa x XaY
    • B. XaXa x XAY
    • C. XAXA x XaY
    • D. XAXa x XAY
  • Câu 4:

    Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\frac{Ab}{aB}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau:

    • A. 8%
    • B. 16%
    • C. 1%
    • D. 24%
  • Câu 5:

    Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

    • A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ 
    • B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
    • C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ
    • D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
  • Câu 6:

    QLPL của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp:

    • A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
    • B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
    • C. TT do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
    • D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
  • Câu 7:

    Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?

    • A. AaBb  x  AaBb
    • B. aabb  x  AaBB 
    • C. AaBb  x  Aabb
    • D. Aabb  x  aaBb
  • Câu 8:

    Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: thường biến

    • A. phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất.
    • B. di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
    • C. biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường.
    • D. bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường.
  • Câu 9:

    Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

    • A. ở một tính trạng.
    • B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
    • C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
    • D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
  • Câu 10:

    Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là:

    • A. \(\frac{1}{8}\)
    • B. \(\frac{2}{3}\)
    • C. \(\frac{1}{4}\)
    • D. \(\frac{3}{8}\)
  • Câu 11:

    Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?

    • A. 75%
    • B. 100%
    • C. 50%
    • D. 25%
  • Câu 12:

    Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:

    • A. tính trạng của loài.
    • B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
    • C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.
    • D. giao tử của loài.
  • Câu 13:

    Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\frac{Ab}{aB}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) được hình thành ở F1.

    • A. 16%
    • B. 32%
    • C. 24%
    • D. 51%
  • Câu 14:

    Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là:

    • A. \(\frac{1}{6}.\)
    • B. \(\frac{6}{27}.\)
    • C. \(\frac{12}{27}.\)
    • D. \(\frac{4}{27}.\)
  • Câu 15:

    Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:

    • A. chồng IAIO vợ IBIO
    • B. chồng IBIO vợ IAIO.
    • C. chồng IAIO vợ IAIO
    • D. một người IAIO người còn lại IBIO.
  • Câu 16:

    Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là:

    • A. \(\frac{3}{16}\)
    • B. \(\frac{3}{64}\)
    • C. \(\frac{3}{32}\)
    • D. \(\frac{1}{4}\)
  • Câu 17:

    Khi cho cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng có quan hệ trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn. Nếu có một kiểu hình nào đó ở con lai chiếm tỉ lệ 21% thì hai tính trạng đó di truyền:

    • A. tương tác gen.
    • B. hoán vị gen.
    • C. phân li độc lập.
    • D. liên kết hoàn toàn.
  • Câu 18:

    Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu?

    • A. 37,5%
    • B. 25%
    • C. 12,5%
    • D. 50%
  • Câu 19:

    Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự:

    • A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
    • B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
    • C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I.
    • D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I.
  • Câu 20:

    Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá?

    • A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến nên không tạo được mêlanin, làm lông ở thân có màu trắng.
    • B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
    • C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các tế bào ở phần thân tổng hợp được mêlanin làm lông có màu trắng.
    • D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
  • Câu 21:

    Ở người, bệnh máu khó đông do gen h nằm trên NST X, gen H: máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng?

    • A. Con gái của họ không bao giờ mắc bệnh 
    • B. 100% số con trai  của họ sẽ mắc bệnh
    • C. 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
    • D. 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
  • Câu 22:

    Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
    (1) AAAa × AAAa.               (2) Aaaa × Aaaa.         (3) AAaa × AAAa.        (4) AAaa × Aaaa.
    Đáp án đúng là:

    • A. (1), (4).
    • B. (2), (3).
    • C. (1), (2).
    • D. (3), (4). 
  • Câu 23:

    Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là: 

    • A. 316
    • B. 18
    • C. 160
    • D. 38
  • Câu 24:

    Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?

    • A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1.
    • B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2.
    • C. Tỉ lệ phân li KH ở các thế hệ tuân theo định luật tích xác suất.
    • D. Tỉ lệ phân li về kiểu hình trong phép lai phân tích phân tích.
  • Câu 25:

    Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

    Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:

    • A. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. 
    • B. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. 
    • C. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. 
    • D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.