Câu hỏi trắc nghiệm (25 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 6792
Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái trong đó:
- A. Tỉ lệ đực cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- B. Tần số alen và tần số kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- C. Tỉ lệ nhóm tuổi được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- D. Tần số alen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 7333
Ý nghĩa về mặt lý luận của định luật Hacdi – Vanbec là:
- A. Từ cấu trúc di truyền của quần thể ta xác định được tần số tương đối của gen.
- B. Góp phần tỏng công tác chọn giống là tăng suất vật nuôi và cây trồng.
- C. Giải thích được sự tiến hóa nhỏ diễn ra ngay trong lòng quần thể.
- D. Giải thích tính ổn định trong thời gian dài các quần thể trong tự nhiên.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 7376
Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:
- A. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.
- B. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó.
- C. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.
- D. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 7542
Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là:
- A. \(\frac{1}{4}\).
- B. \(\left ( \frac{1}{2}\right )^4\).
- C. \(\frac{1}{8}\).
- D. \(1- \left ( \frac{1}{2} \right )^4\).
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 7808
Vốn gen của một quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do:
- A. Sự giao phối giữa các cá thể có cùng huyết thống.
- B. Các cá thể nhập cư mang đến những alen mới.
- C. Chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.
- D. Được cách li với quần thể khác.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 8255
Kiểu gen ở thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật là AaBb, nếu cho tự thụ phấn chặt chẽ qua nhiều thế hệ thì số dòng thuần được tạo ra trong quần thể là:
- A. 2.
- B. 4.
- C. 6.
- D. 8.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 9336
Vì sao quá trình giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản?
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 14283
Trong một số điều kiện nhất định, trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối là trạng thái mà trong đó:
- A. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- B. Tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
- C. Tỉ lệ cá thể đực và cá thể cái được duy trì ổn định qua các thể hệ.
- D. Tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 17175
Cho quần thể ngẫu phối có một gen gồm hai alen là A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu tần số alen a bằng 0,7 thì cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng di truyền là:
- A. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa
- B. 0,3A : 0,7a
- C. 0,42AA : 0,9Aa : 0,49aa
- D. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 1873
Một quần thể khởi đầu (I0) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB, 80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì ở thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ:
- A. 55% BB : 10% Bb : 35% bb
- B. 10% BB : 70%Bb : 30% bb.
- C. 80% BB : 20% Bb.
- D. 43,75% BB : 12,5% Bb : 43,75% bb.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 4166
Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp trong quần thể này là:
- A. 37,5%.
- B. 18,75%.
- C. 3,75%.
- D. 56,25%.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 6795
Cho các quần thể sinh vật sau đây:
(a) Quần thể 1: 1,00AA : 0,00Aa : 0,00aa.
(b) Quần thể 2: 0,20AA : 0,50Aa : 0,30aa
(c) Quần thể 3: 0,00AA : 0,00Aa : 1,00aa.
(d) Quần thể 4: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Có mấy quần thể cân bằng di truyền? -
Câu 13: Mã câu hỏi: 6895
Một gen mã hóa enzim qui định màu sắc lông ở một loài động vật gồm hai alen A, a hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính, số lượng các cá thể có kiểu gen tương ứng trong một quần thể như sau. Biết các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
Dự đoán tần số của kiểu gen Aa trong thế hệ tiếp theo là:- A. 0.50.
- B. 0.52.
- C. 0.46.
- D. 0.48.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 7299
Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB: 0,4 Bb : 0,4 bb. Biết rằng các cá thể có kiểu gen BB không có khả năng sinh sản. Tần số kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ tự phối thứ nhất là:
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 7341
Cho gen A qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Thế hệ ban đầu (Pa) có 1 cá thể mang kiểu gen Aa và 2 cá thể mang kiểu gen aa. Cho chúng tự thụ phấn bắt bắt buộc qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối ở thế hệ thứ 3. Theo lí thuyết ở thế hệ thứ 4 quần thể có:
- A. 0,5 hạt đỏ; 0,5 hạt trắng.
- B. 0,75% hạt đỏ; 0,25% hạt trắng.
- C. 0,168 hạt đỏ; 0,832 hạt trắng.
- D. 0,31 hạt đỏ; 0,69 hạt trắng.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 7356
Trong 1 quần thể cân bằng, xét 2 cặp gen AaBb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, tần số của alen A là 0,4, của B là 0,6. Tần số mỗi loại giao tử của quần thể này là:
- A. AB = 0,24; Ab = 0,36 ; aB = 0,16; ab = 0,24.
- B. AB = 0,24; Ab = 0,16; aB = 0,36; ab = 0,24.
- C. AB = 0,48; Ab = 0,32; aB = 0,72; ab = 0,48.
- D. AB = 0,48; Ab = 0,16; aB = 0,36; ab = 0,48.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 7544
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aA. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
- A. 0.25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
- B. 0.375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
- C. 0.125ẠA : 0,750Aa : 0,125aa.
- D. 0.375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 7578
Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên?
(1) Tần số alen và thành phần kiểu gen có thể bị biến đổi qua các thế hệ do tác dụng của các nhân tố tiến hóa.
(2) Có tiềm năng thích nghi cao khi điều kiện sống thay đổi.
(3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng chiếm ưu thế.
(4) Là đơn vị tiến hóa cơ sở của loài.- A. 2.
- B. 4.
- C. 1.
- D. 3.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 7595
Một loài đông vật, alen trội là trội hoàn toàn, tần số alen pA = 0,3 và qa = 0,7. Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì dự đoán nào sau đây đúng?
- A. Nếu cho các cá thể trội trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thì phải sau 2 thế hệ mới cân bằng di truyền.
- B. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm 91%.
- C. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm \(\frac{13}{17}\).
- D. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 9%.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 8275
Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Handi- Vanbec, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối?
- A. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa.
- B. 0,09AA : 0,55Aa : 0,36aa.
- C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
- D. 0,36AA : 0,38Aa : 0,36aa.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 8509
Một quần thể thực vật ở thế hệ P gồm 150 cá thể có kiểu gen AA; 250 cá thể có kiểu gen Aa và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của F1 là:
- A. 0,305AA : 0,49Aa : 0,205aa.
- B. 0,3025AA : 0,495Aa : 0,2025aa.
- C. 0,425AA : 0,25Aa : 0,325aa.
- D. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 9346
Tần số tương đổi của alen A và ở phần đực trong quần thể ban đầu là 0,6. Qua ngẫu phối, quần thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của alen A, a ở phần cái của quần thể ban đầu là:
- A. A = 0,6; a = 0,4.
- B. A = 0,7; a = 0,3.
- C. A = a = 0,5.
- D. A = 0,8; a = 0,2.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 13848
Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3BB + 0,4Bb + 0,3bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp chiếm 0,95?
- A. 1.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 2.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 14297
Ở gà, gen a nằm trên NST giới tính X qui định chân lùn không có alen tương ứng trên Y. Trong một quần thể gà cân bằng di truyền người ta đếm được 320 con chân lùn trong đó có \(\frac{1}{4}\) là gà mái. Số gen a có trong những con gà chân lùn nói trên là:
- A. 480.
- B. 560.
- C. 640.
- D. 400.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 14608
Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?
- A. A = 0,75; a = 0,25.
- B. A = 0,4375; a = 0,5625.
- C. A = 0,25; a = 0,75.
- D. A = 0,5625; a = 0,4375.