-
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây đúng:
-
Câu 2:
Phương trình hóa học của thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
-
Câu 3:
Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là:
-
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol 1 : 2, cho dung dịch có 12,2 g X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m (g) kết tủa, giá trị của m là:
-
Câu 5:
Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?
-
Câu 6:
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
-
Câu 7:
Al và Cr giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
-
Câu 9:
Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được vàng?
-
Câu 10:
Sục khí H2S cho tới dư vào 100 ml dd chứa Fe2(SO4)3 0,1M và CuSO4 0,2M; phản ứng xong thu được a gam kết tủa Giá trị của a là:
-
Câu 11:
Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
-
Câu 12:
Chất phản ứng được với dung dịch NaOH tạo kết tủa là:
-
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí S dư, thu được 8,8 gam FeS. Giá trị của m là:
-
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn 8,4gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là:
-
Câu 15:
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường; (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư) ; (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư); (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3(có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là:
-
Câu 16:
Hỗn hợp X chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp X vào dung dịch Y chỉ chứa một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong hỗn hợp X. Dung dịch Y chứa chất nào sau đây?
-
Câu 17:
Cho 3,68 g hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
-
Câu 18:
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:
-
Câu 19:
Hòa tan hoàn toàn 0,15 mol FeS2 trong 300 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:
-
Câu 20:
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch là: