Câu hỏi trắc nghiệm (48 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 14336
Đặt điện áp \(u = U\sqrt{2}cos(\omega t + \frac{\pi}{3})(V)\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức \(i = \sqrt{6}cos(\omega t + \frac{\pi}{6})(A)\) và ccoong suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 150 W. Giá trị của U bằng
- A. \(100\sqrt{3}V\)
- B. \(100\sqrt{2}V\)
- C. \(100V\)
- D. \(120V\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 14337
Hai con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng của hai lò xon lần lượt là k1 và k2 = 2k1, khối lượng của gau vât nặng lần lượt là m1 và m2 = m1. Kích thích cho hai con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết rằng trong mỗi chu kì dao động, mỗi con lắc qua vị trí lò xo không biến dạng chỉ có một lần. Tỉ số cơ năng giữa con lắc thứ nhất đối với con lắc thứ hai bằng
- A. 2
- B. 8
- C. 0,5
- D. 0,25
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 14338
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện dung C thay đổi được. Khi C =C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 40 V và trễ pha hơn điện áp giữa hai đầu đoạn mạch góc φ1 . Khi C=C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ là 40V và trễ pha hơn điện ap giữa hai đầu đoạn mạch góc \(\varphi _2 = \varphi _1 + \frac{\pi}{3}\). Khi C = C3 thì điện áp giữa hai đầu tụ đạt cực đại và mạch thực hiện công suất bằng 50% công suất cực đại mà mạch xoay chiều đạt được. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị
- A. \(\frac{40}{\sqrt{6}}V\)
- B. \(\frac{80}{\sqrt{3}}V\)
- C. \(\frac{80}{\sqrt{6}}V\)
- D. \(\frac{40}{\sqrt{3}}V\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 14339
Tại điểm O đặt hai nguồn âm điểm giống hệt nhau phát ra âm đẳng hướng và có công suất không đổi. Điểm A cách O một khoảng d (m) có mức cường độ âm là LA = 40dB. Trên tia vuông góc với OA tại A lấy điểm B cách A một khoảng 6 (m). Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5m và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để mức cường độ âm tại M là 50dB thì cần phải đặt thêm tại O bao nhiêu nguồn âm nữa
- A. 15
- B. 35
- C. 25
- D. 33
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 24692
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
- A. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.
- B. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
- C. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.
- D. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 1010
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
- A. biên độ và năng lượng
- B. li độ và tốc độ
- C. biên độ và tốc độ
- D. biên độ và gia tốc
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 14342
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên Ox với phương trình \(x = A cos(\omega t + \varphi )\). Biết cơ năng dao động là 0,125 J và vật có khối lượng m = 1 kg. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc 0,25 m/s và có gia tốc -6,25 m/s2. Tần số góc của dao động có giá trịx
- A. \(25 rad/s\)
- B. \(\frac{25}{\sqrt{3}} rad/s\)
- C. \(50 rad/s\)
- D. \(25\sqrt{3} rad/s\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 14343
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm bà khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sán dùng trong thí nghiệm là:
- A. 0,55.10-6 m
- B. 0,50.10-6 m
- C. 0,45.10-6 m
- D. 0,60.10-6 m
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 14344
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng , ánh sáng trắng chiếu vào khe S có bước sóng từ 415nm đến 760nm. M là một điểm trên màn giao thoa, ở đó có đúng 4 bức xạ cho vân sáng và một trong bốn bức xạ đó là bức xạ màu vàng có bước sóng 580nm. Ở M là vân sáng bậc mấy của bức xạ màu vàng nói trên ?
- A. 5
- B. 3
- C. 6
- D. 4
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 14345
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T . Thời gian để khối lượng chất phóng xạ còn lại bằng \(\frac{\sqrt{2}}{4}\) lần khối lượng chất phóng xạ ban đầu là
- A. 0,5T
- B. 1,5T
- C. 2,5T
- D. \(\sqrt{2}T\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 14346
Cho hai con lắc lò xo giống nhau. Kích thích cho hai con lắc dao động điều hòa với biên độ lần lượt là nA,A ( với n nguyên dương ) dao động cùng pha. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng của hai con lắc. Khi động năng cảu con lắc thứ nhất là a thì thế năng của con lắc thứ hai là b. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là b thì động năng của con lắc thứ hai được tính bởi biểu thức
- A. \(\frac{b + a(n^2 - 1)}{n^2}\)
- B. \(\frac{a + b (n^2 + 1))}{n^2}\)
- C. \(\frac{b + a (n^2 + 1))}{n^2}\)
- D. \(\frac{a + b (n^2 -1))}{n^2}\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 14347
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 50N/m . Khối lượng của vật treo là m = 200g . Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng thì được kéo thẳng đứng xuống dước để lò xo giãn tổng cộng 12cm rồi thả nhẹ cho nó dao động điều hòa. Lấy g = 10m/s2 và \(\pi^2\) = 10 . Thời gian lực đàn hồi tác dụng vào giá treo cùng chiều với lực hồi phục trong một chu kỳ dao động là
- A. \(\frac{1}{15}s\)
- B. \(\frac{2}{15}s\)
- C. \(\frac{1}{10}s\)
- D. \(\frac{1}{30}s\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 14348
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đỏi, tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C sao cho . Thay đổi tần số đến các giá trị f1 và f2 thì hệ số công suất trong mạch là như nhau và bằng cosφ. Thay đổi tần số đến f3 thì điện áp hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, biết rằng . Giá trị của cosφ gần với giá trị nào nhất sau đây?
- A. 0,56
- B. 0,35
- C. 0,86
- D. 0,45
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 14350
Đặt điện áp xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định và có biểu thức \(u = 220\sqrt{2}cos 100 \pi t (V)\).Điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM sớm pha hơn cương độ dòng điện một góc \(\frac{\pi}{6}\). Đoạn mạch MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB có giá trị lớn nhất. Khi độ điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có giá trị
- A. \(220 V\)
- B. \(220\sqrt{3} V\)
- C. \(220\sqrt{2} V\)
- D. \(440 V\)
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 14351
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng; hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách hai vân sáng bậc 4 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là
- A. 5i
- B. 5i
- C. 8i
- D. 3i
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 14352
Trong thí nghiệm Y –âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 . Trên màn quan sát , trên đoạn thẳng MN dài 20mm (MN vuông sóc với hệ vân giao thoa ) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda _2 = \frac{5}{3}\lambda _1\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa. Số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
- A. 6
- B. 8
- C. 7
- D. 5
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 218
Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Lực kéo về tác dụng lên vật biến thiên điều hòa theo thời gian
- B. Động năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
- C. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
- D. Vận tốc của vật biên thiên điều hòa theo thời gian .
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 896
Hạt nhân \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) (đứng yên) phóng xạ α tạo ra hạt nhân con (không kèm bức xạ ɣ). Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 14356
Tại một vị trí trên trái đất, con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kỳ T1 , con lắc đơn có chiều dài l2 (l2 > l1 ) dao động điều hòa với chu kì T2 , cũng tại vị trí đó con lắc đơn có chiều dài l2 - l1 dao động điều hòa với chu kì là
- A. \(\sqrt{T_2^2 - T_1^2}\)
- B. \(\sqrt{T_2^2 + T_1^2}\)
- C. \(\frac{T_1T_2}{T_1 - T_2}\)
- D. \(\frac{T_1T_2}{T_1 + T_2}\)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 14357
Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm cuộn cảm thuần L và một bộ tụ gồm tụ C0 ghép song song với tụ xoay CX có điên dung biến thiên từ C1 =10pF. Đến C2 = 310pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1500 . Mạch thu được sóng điện từ có bước sóng từ λ1 =10m đến λ2 =40m . Biết điện dung của tụ xoay là hàm bậc nhất của góc xoay. Để mạch thu sóng điện từ có bước sóng λ = 20m thì góc xoay của bản tụ là
- A. 750
- B. 300
- C. 450
- D. 600
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 14358
Cho mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp, tần số có thể thay đổi được, khi tần số là f1 và 4f1 thì công suất trong mạch bằng nhau và bằng 80% công suất cực đại mà mạch có thể đạt được. Khi tần số là 3f1 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng bao nhiêu?
- A. 0,47
- B. 0,96
- C. 0,8
- D. 0,53
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 29059
Điện trở của một bình nấu nước là R = 400Ω. Đặt vào hai đầu bình một hiệu điện thế xoay chiều, khi đó dòng điện qua bình là \(i= 2\sqrt{2}cos100\pi t(A)\). Sau 4 phút nước sôi. Bỏ qua mọi mất mát năng lượng. Nhiệt lượng cung cấp làm sôi nước là:
- A. 6400J
- B. 576 kJ
- C. 384 kJ
- D. 768 kJ
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 14360
Khi nói về tia \(\gamma\), phát biểu nào sau đây sai?
- A. Tia \(\gamma\) không mang điện
- B. Tia \(\gamma\) có tần số lớn hơn tần số của tia X
- C. Tia \(\gamma\) có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X
- D. Tia \(\gamma\) không phải là song điện từ.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 14361
Dùng hạt proton có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân liti \(_{3}^{7}\textrm{Li}\) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt nhân giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia \(\gamma\). Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
- A. 15,8MeV
- B. 9,5MeV
- C. 19,0MeV
- D. 7,9MeV
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 14362
Cho mach điện coay chiều RLC mắc nối tiếp , trong đó RC2 < 2L . Đặt vào hai đàu đoạn mạch điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt{2}cos\omega t (V)\) , trong đó U có giá trị không đổi, f có thể thay đổi được. Khi f =f1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ có giá trị cực đại và mạch tiêu thụ công suất bằng \(\frac{3}{4}\) công suất cực đại. Khi tần số của dòng điện là \(f_2 = f_1 + 100 Hz\) thì điện áp hiệu dụng trên cuộc cảm có giá trị cực đại. Tính tần số của dòng điện khi điện áp hiệu dụng của tụ đạt cực đại.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 14363
Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Điểm M có biên độ 2,5 cm cách điểm nút gần nó nhất 6cm. Bước sóng trên dây có giá trị là
- A. 18cm
- B. 36cm
- C. 108cm
- D. 72cm
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 29454
Quang phổ vạch phát xạ
- A. là quang phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền quang phổ liên tục.
- B. do các chất rắn, lỏng và khí khi bị nung nóng ở nhiệt độ và áp suất thấp phát ra.
- C. của mỗi nguyên tố sẽ là một quang phổ riêng biệt đặc trưng cho nguyên tố đó.
- D. được dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 14367
Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm đang thực hiện dao động tự do. Điện tích cực đại trên bản tụ là Q0 = 2.10-6 C và dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 0,314A. Lấy \(\pi^2\) = 10.Tần số dao động điện từ tự do trong mạch là.
- A. 2,5 MHz
- B. 50kHz
- C. 25kHz
- D. 3MHz
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 14369
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30µm. Công thoát của electron khỏi kim loại này là
- A. 6,625.10-18J
- B. 6,625.10-17J
- C. 6,625.10-19J
- D. 6,625.10-20 J
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 14373
Hai mạch dao động điện từ giống nhau có hiệu điện thế cực đại trên các tụ lần lượt là 2V và 1V . Dòng điện trong hai mạch dao động cùng pha. Biết khi năng lượng điện trường trong mạch dao động thứ nhất bằng 40\(\mu J\) thì năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ hai bằng 20\(\mu J\). khi năng lượng từ trường trong mạch giao động thứ nhất bằng 20\(\mu J\) thì năng lượng điện trường trong mạch thứ hai bằng.
- A. 30 \(\mu J\)
- B. 40 \(\mu J\)
- C. 25 \(\mu J\)
- D. 10 \(\mu J\)
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 14376
Mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm điện trở thuần,cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện rung thay đổi được điều chỉnh điện rung sao cho điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp hiệu dụng trên điện trở là 100V. Ở thời điểm mà điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là \(100\sqrt{6}V\) thì điện áp tức thời trên tụ là \(\frac{200 \sqrt{6}}{3}(V)\). Tính điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch?
- A. \(200 (V)\)
- B. \(400 (V)\)
- C. \(240 (V)\)
- D. \(\frac{200\sqrt{3}}{3}(V)\)
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 14377
Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 11cm và dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có cùng phương trình \(u_1 =u_2 =5cos100 \pi t (mm)\). Tốc độ truyền sóng v=0,5m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi . Chọn hệ chục xOy thuộc mặt phẳng mặt nươc khi yên lặng , gốc O trùng với S1 ,Ox trùng S1S2 . Trong không gian, phía trên mặt nước có 1 chất điểm chuyển động mà hình chiếu (P) của nó với mặt nước chuyển động với phương trình quỹ đạo y = x +2 và có tốc độ \(v_1 = 5\sqrt{2} cm/s\). Trong thời gian t=2 (s) kể từ lúc (P) có tọa độ x= 0 thì (P) cắt bao nhiêu vân cực đại trong vùng giao thoa sóng?
- A. 13
- B. 22
- C. 14
- D. 15
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 14380
Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp ( coi như một tia sáng ) gồm 5 phần đơn sắc ; tím, lam, đỏ, lục , vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước ( sát với mặt phân cách giữa hai môi trường ). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia không ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 14383
Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha của dòng điện so với điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch phụ thuộc vào
- A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch
- B. điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
- C. cách chọn gốc thời gian để tính pha ban đầu.
- D. đặc tính của mạch điện và tần số cảu dòng điện xoay chiều.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 14385
Một sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình dao động của nguồn sóng ( đặt tại O ) là \(u_0 = 4cos (100 \pi t ) (cm)\) . Ở điểm M ( theo hướng Ox) cách O một phần tư bước sóng, phần tử môi trường dao động với phương trình là
- A. \(u_M = 4 cos(100 \pi t + \pi)(cm)\)
- B. \(u_M = 4 cos(100 \pi t + 0,5 \pi)(cm)\)
- C. \(u_M = 4 cos(100 \pi t )(cm)\)
- D. \(u_M = 4 cos(100 \pi t - 0,5 \pi)(cm)\)
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 14388
Cho mạch điện không phân nhánh RLC có R = 60Ω, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{0,2}{\pi}\), tụ điện có điện dung \(C= \frac{1000}{4 \pi}\), Tần số dòng điện 50Hz .Tại thời điểm t , hiệu điện thế tức thời hai đầu cuộn dây và hai đầu đoạn mạch có giá trị lần lượt là uL =20V, u =40V. Dòng điện tức thời trong mạch có giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
- A. \(\frac{\sqrt{5}}{2}A\)
- B. \(1A\)
- C. \(\frac{\sqrt{10}}{5}A\)
- D. \(\sqrt{2}A\)
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 14389
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có khối lượng không đáng kể. Khi vật nằm cân bằng, lò xo gian một đoạn ∆l . Tỉ số giữa lực đàn hồi cực tiểu trong quá trình vật dao động là \(\frac{F_{dhmax}}{F_{dhmin}} = a\). Biên độ dao động của vật được tính bởi biểu thức nào dưới đây?
- A. \(A = \frac{a - 1}{\Delta l (a + 1)}\)
- B. \(A = \frac{\Delta l (a + 1)}{a - 1}\)
- C. \(A = \Delta l (a^2 - 1)\)
- D. \(A = \frac{\Delta l (a - 1)}{a + 1}\)
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 14390
Cho mạch dao động LC lý tưởng với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 9mH. Trong quá trình dao động, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12V. Tại thời điểm điện tích trên bản tụ có độ lớn q = 24nC thì dòng điện trong mạch có cường độ \(I = 4\sqrt{3}mA\). Chu kỳ dao động riêng của mạch bằng.
- A. \(12 \pi (\mu s)\)
- B. \(6 \pi (\mu s)\)
- C. \(12 \pi (\mu s)\)
- D. \(6\pi (\mu s)\)
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 14391
Cho một nguyên tử Hidro có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức \(E_n = - \frac{13.6}{n^2}eV\) và nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo của electron tăng 9 lần. Tìm tỉ số bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra ?
- A. 33,4
- B. 18,2
- C. 5,5.10-2
- D. 2,3.10-3
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 14393
Cho một đoạn mạch xoay chiều AB gồm biến trở R , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đặt điện áp \(u = U\sqrt{2}cos 100 \pi t (V)\)vào hai đầu đoạn mạch AB; Hình vẽ là đồ thị biểu diễn công suất tiêu thụ trên AB theo điện trở R trong hai trường hợp; mạch điện AB lúc đầu và mạch điện AB sau khi mắc thêm điện trở r nói tiếp với R . Hỏi giá trị (x + y) gần với giá trị nào nhất sau đây?
- A. 300W
- B. 350W
- C. 250W
- D. 400W
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 14395
Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động.
- A. cùng tần số, cùng phương.
- B. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
- C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ
- D. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 14397
Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120Hz , tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5m. Tốc độ truyền sóng là
- A. 25m/s
- B. 15m/s
- C. 30m/s
- D. 12m/s
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 14398
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của cuộn cảm bằng 2 lần dung kháng của tụ điện. Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện có giá trị tương ứng là 60V và 20V . Khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch là
- A. \(10\sqrt{13}V\)
- B. \(20\sqrt{13}V\)
- C. \(140V\)
- D. \(40V\)
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 14399
Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn S1, S2 có phương trình lần lượt \(u_1 = u_2 = 4 cos 40 \pi t (mm)\), tốc độ truyền sóng là 120cm/s. Gọi I là trung điểm của S1S2 lần lượt cách I một khoảng 0,5cm và 2cm. Tại thời điểm t gia tốc của điểm A là 12cm/s2 thì gia tốc dao động tại điểm B có giá trị là
- A. \(12\sqrt{3} cm/s^2\)
- B. \(-4\sqrt{3} cm/s^2\)
- C. \(-12cm/s^2\)
- D. \(4\sqrt{3}cm/s^2\)
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 14400
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng m = 0,1kg và lò xo có độ cứng 40N/m đang dao động điều hòa. Năng lượng của vật là 18.10-3 J. Lấy g = 10m/s2. Lực đẩy cực đại tác dụng vào điểm treo có độ lớn
- A. 2N
- B. 1N
- C. 0,2N
- D. 2,2N
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 14401
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị đứt ra khỏi tấm kim loại khi
- A. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.
- B. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.
- C. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân Heli.
- D. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 14402
Một lò xo nhẹ treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo vật nhỏ có khổi lượng m . Từ vị trí cân bằng O, kéo vật thẳng đứng xuống dưới đến vị trí B rồi thả không vận tốc ban đầu. Gọi M là vị trí nằm trên OB, thời gian ngắn nhất để vật đi từ O đến M gấp hai lần nhau. Biết tốc độ trung bình của vật trên các quãng đường này chênh lệch nhau 60 cm/s / Tốc độ cực đại của vật có giá trị xấp xỉ bằng
- A. 62,8 cm/s
- B. 20,0cm/s
- C. 40,0cm/s
- D. 125,7cm/s
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 14403
Cho khối lượng của proton, notron và hạt nhân lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và 4,0015u . Biết 1 uc2 =931,5MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân là
- A. 28,41 MeV
- B. 30,21 MeV
- C. 14,21MeV
- D. 18,3eV