Câu hỏi trắc nghiệm (49 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 6685
Trong dao động điều hoà của một vật thì tập hợp ba đại lượng nào sau đây là không đổi theo thời gian?
- A. Lực phục hồi, vận tốc, cơ năng dao động.
- B. Biên độ, tần số, cơ năng dao động.
- C. Biên độ, tần số, gia tốc.
- D. Động năng, tần số, lực hồi phục.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 6686
Trong dao động điều hòa những đại lượng dao động cùng tần số với ly độ là
- A. động năng, thế năng và lực kéo về.
- B. vận tốc, gia tốc và động năng.
- C. vận tốc, động năng và thế năng.
- D. vận tốc, gia tốc và lực kéo về.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 6687
Phát biểu nào sau đây sai? Đối với dao động tắt dần thì
- A. cơ năng giảm dần theo thời gian.
- B. tần số giảm dần theo thời gian.
- C. ma sát và lực cản càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
- D. biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 6690
Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có độ cứng k = 100N/m một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ khối lượng m1 = 600g. Ban đầu vật m1 nằm tại vị trí lò xo không biến dạng. Đặt vật nhỏ m2 = 400g cách m1 một khoảng 50cm. Hệ số ma sát giữa hai vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Hỏi lúc đầu phải truyền cho vật m2 vận tốc bằng bao nhiêu để khi m2 đến găm chặt vào m1 làm cho cả hai vật cùng dao động theo phương của trục lò xo với biên độ lớn nhất là 6cm. Lấy g = 10m/s2
- A. 1,8m/s
- B. 1,9m/s
- C. 2m/s
- D. 2,1m/s
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 6691
Hai nguồn phát sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 12cm dao động theo phương trình \(u_{s1} = u_{s2} = 2. cos40 \pi t (cm, s)\). Xét điểm M trên mặt nước cách S1S2 những khoảng tương ứng là d1 = 4,2cm và d2 = 9cm. Coi biên độ sóng không đổi và tốc độ sóng trên mặt nước v = 32cm/s. Giữ nguyên tần số f và các vị trí M, S1. Hỏi muốn điểm M nằm trên đường cực tiểu giao thoa thì phải dịch chuyển nguồn S2 dọc theo phương S1S2 chiều ra xa S1 từ vị trí ban đầu một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
- A. 0,36cm
- B. 0,42cm
- C. 0,6cm
- D. 0,83cm
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 6693
Một vật có khối lượng 100g thực hiện hai dao động thành phần có phương trình vận tốc lần lượt là \(v_1 = 10 A_1 cos(10 t + \pi / 3)(cm/s); v_2 = 10 A_2 cos(10 t + \pi / 3)(cm/s);\)
\(4 v_1^2 + 3,6 v_2^2 = 6,336\). Khi dao động thứ nhất có vận tốc 1,2m/s, gia tốc bằng 9m/s2 thì sau 2013T/4 chất điểm tổng hợp đi đựoc quãng đường ngắn nhất là bao nhiêu? -
Câu 7: Mã câu hỏi: 6694
Một con lắc gồm quả cầu nhỏ khối lượng m = 200g và một lò xo lí tưởng, có độ dài tự nhiên \(l_0 = 24 cm\), , độ cứng k = 49N/m. Cho quả cầu dao đông điều hoà với biên độ 4cm xung quanh vị trí cân bằng trên đường dốc chính của một mặt phẳng nghiêng (góc nghiêng a =300 so với mặt phẳn ngang, giá đỡ phía trên). Lấy g = 9,8m/s2, bỏ qua mọi ma sát. Chiều dài lò xo thay đổi trong phạm vi:
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 6696
Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật nhỏ ở vị trí cân bằng, lò xo giãn 4cm. Kéo vật nhỏ thẳng đứng xuống dưới đến cách vị trí cân bằng \(4\sqrt{2}\) cm rồi thả nhẹ (không vận tốc ban đầu) để con lắc dao động điều hòa. Lấy \(\pi^2 = 10\). Trong một chu kì, thời gian lò xo không dãn là:
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 6697
Khi một vật dao động điều hoà thì véc tơ vận tốc
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 6699
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 6702
Cho đoạn mạch nối tiếp theo thứ tự gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở r. Biết \(L = CR^2 = Cr^2\). Đặt vào đoạn mạch điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt{2}cos\omega t (V)\) thì điện áp hiệu dụng của đoạn mạch RC gấp \(\sqrt{3}\) lần điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây. Hệ số công suất của đoạn mạch là
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 6705
Mắc cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L = \frac{1}{\pi}H\) thì dòng điện \(i = 5\sqrt{2}cos(100 \pi t + \frac{\pi}{3}) (A)\)
Nếu thay cuộn dây đó bằng một điện trở thuần R = 50\(\Omega\) thì dòng điện trong mạch có biểu thức:
- A. \(i = 5\sqrt{2}cos(100 \pi t + \frac{5 \pi}{6})(A)\)
- B. \(i = 5\sqrt{2}cos(100 \pi t - \frac{5 \pi}{6})(A)\)
- C. \(i = 10cos(100 \pi t + \frac{5 \pi}{6})(A)\)
- D. \(i = 10\sqrt{2} cos(100 \pi t + \frac{5 \pi}{6})(A)\)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 6708
Hai con lắc lò xo có cùng độ cứng k. Biết chu kỳ dao động \(T_1 = 2T_2\). Khối lượng của hai con lắc liên hệ với nhau theo công thức
- A. \(m_1 = \sqrt{2}m_2\)
- B. \(m_1 = 4m_2\)
- C. \(m_2 = 4m_1\)
- D. \(m_1 = 2m_2\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 6710
Một con lắc lò xo dao động điều hòa có f = 2Hz. Khi vật có li độ 2cm thì động năng của vật bằng 75% năng lượng dao động. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ là
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 6712
Hai điểm M và N nằm trên cùng một phương truyền sóng âm đẳng hướng cách nhau 1m. Biết rằng cường độ âm tại M lớn hơn tại N là 2dB. xác định khoảng cách SN và SM
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 6713
Đặt điện áp ổn định \(u = U_0 cos\omega t\) vào hai đầu cuộn dây có điện trở thuần \(r = 25 \Omega\) thì cường độ dòng điện qua cuộn dây trễ pha \(\pi/3\) so với u. Tổng trở của cuộn dây bằng
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 6715
Vật nặng khối lượng m thực hiện dao động điều hoà với phương trình \(x_1= A_1 cos(\omega t + \pi / 3) (cm)\)
thì cơ năng dao động là W1, khi thực hiện d đ đ h với phương trình \(x_2= A_2 cos(\omega t ) (cm)\) thì cơ năng dao động là W2 = 4W1. Khi vật thực hiện đồng thời 2 dao động như trên thì cơ năng của hệ bằng bao nhiêu?- A. W = 5W2
- B. W = 3W1
- C. W = 7W1
- D. 2,5W1
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 6717
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6 cos(\omega t - \pi) (cm)\) . Sau khoảng thời gian t= 1/30 s vật đi được quãng đường 9cm. Số dao động toàn phần vật thực hiện trong mỗi giây là:
- A. 10
- B. 5
- C. 15
- D. 20
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 6719
Độ dài tự nhiên của một lò xo là 36cm. Khi treo vào lò xo vật nặng m thì con lắc dao động riêng với chu kỳ T. Nếu cắt bớt chiều dài tự nhiên của lò xo đi 11cm, rồi cũng treo vật m thì chu kỳ dao động riêng của con lắc so với T sẽ
- A. giảm 16,67%.
- B. tăng 16,67%.
- C. giảm 20%.
- D. tăng 20%.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 6721
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà. Cứ sau khoảng thời gian bằng 0,06s thì động năng của con lắc lại có giá trị bằng thế năng của nó. Biết lò xo có độ cứng k = 50N/m. Lấy \(\pi^2 = 10\). Khối lượng vật nặng gắn với lò xo của con lắc là:
- A. 72g
- B. 18g
- C. 48g
- D. 96g
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 6722
Một con lắc đơn dao động điều hoà tại một nơi có \(g = 9,8 m/s^2\). Vận tốc cực đại của dao động 39,2 cm/s. Khi vật đi qua vị trí có li độ dài s= 3,92cm thì có vận tốc \(19,6 \sqrt{3} cm/s\). Chiều dài dây treo vật là
- A. 80cm
- B. 39,2cm.
- C. 100cm.
- D. 78,4cm.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 6724
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng vật nặng khối lượng 1kg. Từ vị trí cân bằng nâng vật lên vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để vật dao động điều hoà. Lấy g = 10m/s2 . Gọi T là chu kỳ dao động của vật. Tìm thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí lực đàn hồi có độ lớn 5N đến vị trí lực đàn hồi có độ lớn 15N:
- A. \(\frac{2T}{3}\)
- B. \(\frac{T}{3}\)
- C. \(\frac{T}{4}\)
- D. \(\frac{T}{6}\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 6725
Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha được đặt tại A và B cách nhau 18cm. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 3,5cm. Trên đoạn AB, số điểm mà tại đó phần tử nước dao động với biên độ cực đại là:
- A. 10
- B. 9
- C. 11
- D. 12
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 6727
Một vật nhỏ dao động điêu hòa trên quỹ đạo dài 40cm. Khi đi qua li độ x = 10cm, vật có tốc độ bằng \(20 \pi \sqrt{3} cm/s\). Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là
- A. \(x = 10 cos(2 \pi t +0,5 \pi)(cm)cm\)
- B. \(x = 10 cos(2 \pi t -0,5 \pi)(cm)\)
- C. \(x = 20 cos(2 \pi t +0,5 \pi)cm\)
- D. \(x = 10 cos(\pi t +0,5 \pi)(cm)\)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 6728
Một sợi dây có chiều dài l hai đầu cố định, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v. Tần số của sóng là:
- A. \(v/ (2 l)\)
- B. \(v/ (4 l)\)
- C. \(v/ l\)
- D. \(v/(3 l)\)
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 6729
Dây đàn hồi AB dài 24cm với đầu A cố định, đầu B nối với nguồn sóng. M và N là hai điểm trên dây chia dây thành 3 đoạn bằng nhau khi dây duỗi thẳng. Khi trên dây xuất hiện sóng dừng,, quan sát thấy có hai bụng sóng và biên độ của bụng sóng là \(2\sqrt{3}cm\), B gần sát một nút sóng. Tính tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa vị trí của M và của N khi dây dao động?
- A. 1,2
- B. 1,25
- C. 1,4
- D. 1,5
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 6730
Trong mạch điện xoay chiều RLC, các phần tử R, L, C nhận được năng lượng cung cấp từ nguồn điện xoay chiều. Năng lượng từ phần tử nào không được hoàn trả trở về nguồn điện?
- A. Điện trở thuần.
- B. Tụ điện và cuộn cảm thuần.
- C. Tụ điện.
- D. Cuộn cảm thuần.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 6731
Cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt{2}cos 100 \pi t (A)\)có giá trị hiệu dụng bằng:
- A. 2A
- B. \(\sqrt{2}A\)
- C. \(2\sqrt{2}A\)
- D. 1A
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 6734
Một con lắc đơn gồm quả cầu gồm quả cầu kim loại nhỏ khối lượng m, treo vào đầu sợi dây mảnh dài \(l\) trong điện trường đều có \(\underset{E}{\rightarrow}\)nằm ngang. Khi đó, vị trí cân bằng của con lắc tạo với phương thẳng đứng một góc 600 . So với khi chưa có điện trường, chu kỳ dao động bé của con lắc sẽ
- A. tăng \(\sqrt{2}\) lần
- B. giảm 2 lần
- C. giảm \(\sqrt{2}\) lần
- D. tăng 2 lần
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 6735
Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340m/s và bước sóng 34cm. Tần số của sóng âm này là:
- A. 1500Hz
- B. 500Hz
- C. 2000Hz
- D. 1000HZ
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 6736
Hai con lắc đơn có chiều dài lần lượt là l1 và l2 được treo ở trần một căn phòng, dao động điều hòa với chu kì tương ứng là 2,0s và 1,8s. Tỷ số \(\frac{l_2}{l_1}\) bằng:
- A. 0,81
- B. 0,90
- C. 1,11
- D. 1,23
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 6737
Một vật nhỏ có khối lượng 100g, dao động điều hòa với biên độ 4cm và tần số 5Hz. Lấy \(\pi^2 = 10\) . Lực kéo về tác dụng lên vật nhỏ có độ lớn cực đại bằng:
- A. 2N
- B. 8N
- C. 4N
- D. 6N
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 6739
Sóng ngang không truyền được trong các chất
- A. rắn, lỏng và khí.
- B. rắn và khí.
- C. rắn và lỏng.
- D. lỏng và khí.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 22980
Một vật dao động điều hòa với chu kỳ T thì pha của dao động
- A. Biến thiên điều hòa theo thời gian
- B. Là hàm bậc nhất với thời gian
- C. Không đổi theo thời gian
- D. Là hàm bậc hai của thời gian
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 6742
Hiện tượng cộng hưởng thể hiện rõ nét khi:
- A. tần số lực cưỡng bức nhỏ.
- B. biên độ lực cưỡng bức nhỏ.
- C. lực cản môi trường nhỏ.
- D. tần số lực cưỡng bức lớn.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 6744
Cho một vật dao động điều hoà với chu kỳ T. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất từ lúc công suất lực hồi phục cực đại đến lúc động năng của vật gấp 3 lần thế năng:
- A. T/24
- B. T/6
- C. T/12
- D. T/8
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 6745
Một dây đàn phát ra các hoạ âm có tần số 2964Hz và 4940Hz. Biết âm cơ bản có tần số nằm trong khoảng 380Hz \(\div\) 720Hz. Số họa âm mà dây đàn đó có thể phát ra có tần số nằm trong khoảng 8kHz \(\div\) 11kHz là:
- A. 5
- B. 6
- C. 7
- D. 8
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 6746
Có thể ứng dụng hiện tượng sóng dừng để xác định:
- A. Khối lượng riêng của dây.
- B. Tần số dao động của nguồn.
- C. Tính đàn hồi của dây.
- D. Tốc độ truyền sóng trên dây.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 6747
Một vật dao động điều hoà theo một trục cố định. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Quỹ đạo của vật là một đường thẳng
- B. Lực kéo về tác dụng vào vật không đổi
- C. Quỹ đạo chuyển động của vật là một đường hình sin
- D. Li độ của vật tỉ lệ với thời gian dao động
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 6749
Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động:
- A. lệch pha nhau \(\frac{\pi}{4}\)
- B. cùng pha nhau
- C. ngược pha nhau
- D. lệch pha nhau \(\frac{\pi}{2}\)
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 6750
Một vật nhỏ khối lượng m dao động điều hòa với phương trình li độ \(x = A cos(\omega t +\varphi )\). Cơ năng của vật dao động này là
- A. \(\frac{1}{2}m\omega ^2A^2\)
- B. \(m\omega ^2A^2\)
- C. \(\frac{1}{2}m\omega A^2\)
- D. \(\frac{1}{2}m\omega^2 A\)
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 6751
Vận tốc tức thời của một vật dao động điều hoà là \(v = 40 \pi. cos(5 \pi t + \pi / 3)(cm/s)\). Vào thời điểm nào sau đây vật sẽ đi qua điểm có li độ x = 4cm theo chiều âm của trục toạ độ?
- A. 0,1(s)
- B. 1/3s
- C. 1/6s
- D. 0,3(s)
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 6753
Chọn kết luận sai về sự liên quan giữa đặc trưng vật lý và đặc trưng sinh lí của âm.
- A. Tần số - Độ to
- B. Đồ thị dao động âm – Âm sắc
- C. Tần số - Độ cao
- D. Mức cường độ âm – Độ to.
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 6754
Trong dao động điều hoà của con lắc đơn, phát biểu nào sau đây là đúng
- A. Lực kéo về phụ thuộc vào khối lượng vật nặng
- B. Lực kéo về tỉ lệ thuận với chiều dài của con lắc
- C. Tần số góc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật
- D. Gia tốc của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật.
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 6755
Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn \(F_n = F_0 sin 10 \pi t\) thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là
- A. 10π Hz
- B. 5 Hz.
- C. 10 Hz
- D. 5π Hz.
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 6757
Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là \(u = 6 cos(4 \pi t - 0,02 \pi x)\); trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là
- A. 150 cm.
- B. 50 cm.
- C. 100 cm
- D. 200 cm.
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 6758
Một dây đàn hồi AB dài 2 m căng ngang, B giữ cố định, A dao động điều hòa theo phương vuông góc với dây với tần số f có thể thay đổi từ 63 Hz đến 79 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s. Để trên dây có sóng dừng với A, B là nút thì giá trị của f là
- A. 76 Hz
- B. 64 Hz
- C. 68 Hz
- D. 72 Hz
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 6759
Một đoạn mạch xoay chiều có điện trở thuần R = 32 Ω và tụ C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f = 50 Hz. Kí hiệu uR, uC tương ứng là điện áp tức thời 2 đầu phần tử R và C. Biết rằng \(625u_R^2 + 25u_C^2 = (1600)^2 (V^2)\). Điện dung của tụ là
- A. \(\frac{10^{-3}}{2 \pi}F\)
- B. \(\frac{10^{-4}}{2 \pi}F\)
- C. \(\frac{10^{-3}}{5 \pi}F\)
- D. \(\frac{10^{-4}}{5 \pi}F\)
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 6760
Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình vận tốc lần lượt \(v_1 = - V_1 sin (\omega t + \varphi _1); v_2 = - V_2 sin (\omega t + \varphi _2)\). Cho biết \(v_1^2 + 9 v_2^2 = 900 (cm^2/ s^2)\). Khi chất điểm thứ nhất có tốc độ \(v_1=15 cm/s\) thì gia tốc có độ lớn bằng \(a_1 = 150 \sqrt{3} cm/s^2\); khi đó độ lớn gia tốc của chất điểm thứ hai là
- A. 50 cm/s2
- B. 60 cm/s2
- C. 100 cm/s2
- D. 200 cm/s2