Câu hỏi trắc nghiệm (9 câu):
-
Câu 1:
Cho hàm số: \(y=\frac{x+1}{2x-1}\)
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số.
2. Tìm m để đồ thị (C) của hàm số cắt đường thẳng \(\Delta :y=-x+2m\) tại hai điểm A, B phân biệt sao cho \(AB=\sqrt{2}\)
-
1a. Học sinh tự thực hiện các bước khảo sát đúng:
TXĐ
Sự biến thiên:
- Chiều biến thiên và cực trị
- Giới hạn và tiệm cận
- Lập BBT
Vẽ đồ thị hàm số
1b. Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và Δ là:
Để (C) và Δ cắt nhau tại A, B phân biệt thì (*) có hai nghiệm phân biệt khác
Giả sử . Khi đó ta có:
Từ giả thiết ta có:
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:1a. Học sinh tự thực hiện các bước khảo sát đúng:
TXĐ
Sự biến thiên:
- Chiều biến thiên và cực trị
- Giới hạn và tiệm cận
- Lập BBT
Vẽ đồ thị hàm số
1b. Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và Δ là:
\(\frac{x+1}{2x-1}=-x+2m\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! x\neq \frac{1}{2}\\2x^{2}-4mx+2m+1=0\; \; \; (*) \end{matrix}\right.\)
Để (C) và Δ cắt nhau tại A, B phân biệt thì (*) có hai nghiệm phân biệt khác \(\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow m\in (-\infty ;\frac{1-\sqrt{3}}{2})\cup (\frac{1+\sqrt{3}}{2};+\infty )\)
Giả sử \(A(x_{1};-x_{1}+2m),B(x_{2};-x_{2}+2m)\). Khi đó ta có:
\(\left\{\begin{matrix} x_{1}+x_{2}=2m\\x_{1}x_{2}=\frac{2m+1}{2} \end{matrix}\right.\)
Từ giả thiết ta có:
\(2(x_{2}-x_{1})^{2}=2\Leftrightarrow (x_{1}+x_{1})^{2}-4x_{1}x_{2}=1\Leftrightarrow 4m^{2}-2(2m-1)=1\Leftrightarrow m=\frac{1}{2})\; \; (TM)\)
-
-
Câu 2:
Giải phương trình: \(\cos x+\sin x-\sin 2x-\cos 2x=1\)
-
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:\(\sin 2x+\cos 2x-(\sin x+\cos x)+1=0\)
\(\Leftrightarrow (2\cos x-1)(\sin x+\cos x)=0\)
\(\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} \cos x=\frac{1}{2}\\\sqrt{2}\sin (x+\frac{\pi }{4})=0 \end{matrix}\)
\(\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} x=\pm \frac{\pi }{3}+k2\pi \\x=-\frac{\pi }{4}+k\pi \end{matrix}(k\in Z)\)
-
-
Câu 3:
1. Giải bất phương trình: \(\log _{2}(2x-1)-\log _{2}(x^{2}-2x)\geq 0\)
2. Một đồn cảnh sát có 9 người trong đó có hai trung tá An và Bình. Trong một nhiệm vụ cần huy động 3 đồng chí thực hiện ở địa điểm C, 2 đồng chí thực hiện ở địa điểm D và 4 đồng chí còn lại trực ở đồn. Hỏi có bao nhiêu cách phân công sao cho hai trung tá An và Bình không có cùng khu vực làm nhiệm vụ?
-
3a. TXĐ:
Kết hợp với TXĐ bất phương trình có nghiệm
3b. Để sắp xếp bất kỳ 9 đồng chí vào các vị trí như yêu cầu có:
.
Nếu hai trung tá ở cùng một vị trí C có cách, hai trung tá ở cùng vị trí D có cách, hai trung tá cùng ở lại đồn có cách. Như vậy có tổng số 350 cách xếp hai trung tá ở cùng vị trí.
Do đó có - = cách phân công sao cho hai trung tá An và Bình không cùng vị trí làm việc.
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
Ghi chú. Dấu được ghi là +vc; dấu được ghi là −vc.
= = = = = = = =
Lời giải:3a. TXĐ: \(D=(2;+\infty )\)
\(\log _{2}(2x-1)-\log _{2}(x^{2}-2x)\geq 0\Leftrightarrow \log _{2}(2x-1)\geq \log _{2}(x^{2}-2x)\Leftrightarrow x^{2}-4x+1\leq 0\Leftrightarrow x\in \left [ 2-\sqrt{3};2+\sqrt{3} \right ]\)
Kết hợp với TXĐ bất phương trình có nghiệm \(x\in (2;2+\sqrt{3}]\)
3b. Để sắp xếp bất kỳ 9 đồng chí vào các vị trí như yêu cầu có:
\(C^{3}_{9}.C^{2}_{6}.C^{4}_{4}=1260\).
Nếu hai trung tá ở cùng một vị trí C có \(C^{1}_{7}.C^{2}_{6}\) cách, hai trung tá ở cùng vị trí D có \(C^{3}_{7}\) cách, hai trung tá cùng ở lại đồn có \(C^{2}_{7}.C^{3}_{5}\) cách. Như vậy có tổng số 350 cách xếp hai trung tá ở cùng vị trí.
Do đó có 1260 - 350 = 910 cách phân công sao cho hai trung tá An và Bình không cùng vị trí làm việc.
-
-
Câu 4:
Tìm nguyên hàm: \(I=\int \sqrt{x-2}.(2x-1)dx\)
-
Đặt
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:Đặt \(t=\sqrt{x-2}\Rightarrow t^{2}=x-2\Rightarrow 2tdt=dx\)
\(I=\int t(4t^{2}+3).2tdt=\int (8t^{4}+6t^{2})dt=\frac{8}{5}t^{5}+2t^{3}+c-\frac{8}{5}(x-2)^{2}\sqrt{x-2}+2(x-2)\sqrt{x-2}+c\)
-
-
Câu 5:
Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh a. Điểm \(A'\) cách đều ba điểm A, B, C. Góc giữa \(AA'\) và mặt phẳng (ABC) là \(60^{\circ}\). Tính theo a thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C\) và khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A'B\) và \(CC'\).
-
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm AB. Khi đó ta có
Là hình chóp đều nên A’G ⊥ (ABC)
Góc giữa và (ABC) là gócTa có:
Dựng GH ⊥ A’M, H ∊ A’M. Ta có
Ta có
Do
Vì vậy
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm AB. Khi đó ta có \(A'ABC\)
Là hình chóp đều nên A’G ⊥ (ABC)
Góc giữa \(AA'\) và (ABC) là góc \(\widehat{A'AG}=60^{\circ}\)Ta có: \(V_{ABC.A'B'C'}=A'G.S_{ABC}\)
\(AG=\frac{a\sqrt{3}}{3}\Rightarrow A'G=AG.\tan60^{\circ}=a,S_{ABC}=\frac{a^{2}\sqrt{3}}{4}\Rightarrow V_{ABC.A'B'C'}=\frac{a^{3}\sqrt{3}}{4}\)
Dựng GH ⊥ A’M, H ∊ A’M. Ta có
\(\left\{\begin{matrix} AB\perp (A'GM)\Rightarrow AB\perp GH\\GH\perp A'M \end{matrix}\right.\Rightarrow GH\perp (ABB'A')\)
Ta có
\(d(A'B,CC')=d(CC',(ABB'A'))=d(C,(ABB'A'))=3d(G,(ABB'A'))=3GH\)
Do \(A'G=a,GM=\frac{a\sqrt{3}}{6}\Rightarrow GH=\frac{A'G.GM}{\sqrt{A'G^{2}+GM^{2}}}=\frac{a\sqrt{13}}{13}\)
Vì vậy \(d(A'B,CC')=\frac{3a\sqrt{13}}{13}\)
-
-
Câu 6:
Cho n là số tự nhiên thỏa mãn:
\(C^{2}_{2n}+C^{4}_{2n}+C^{6}_{2n}+...+C^{2n-4}_{2n}+C^{2n-2}_{2n}=2046\)
Tìm số hạng chứa \(x^{4}\) trong khai triển nhị thức Newton: \(P=(\frac{2}{x^{3}}-\sqrt{x^{5}})^{n}\) với x > 0.
-
.
.
Do
Nên ta có:
Số hạng tổng quát trong khai triển là
chứa thì
Số hạng chứa cần tìm là
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:\(C^{2}_{2n}+C^{4}_{2n}+C^{6}_{2n}+...+C^{2n-4}_{2n}+C^{2n-2}_{2n}=2046.\)
\(\Leftrightarrow C^{0}_{2n}+C^{2}_{2n}+C^{4}_{2n}+...+C^{2n-2}_{2n}+C^{2n}_{2n}=2048.\)
Do \(C^{0}_{2n}+C^{2}_{2n}+C^{4}_{2n}+...+C^{2n-2}_{2n}+C^{2n}_{2n}=C^{1}_{2n}+C^{3}_{2n}+C^{5}_{2n}+...+C^{2n-3}_{2n}+C^{2n-1}_{2n}\)
Nên ta có: \(C^{1}_{2n}+C^{3}_{2n}+C^{5}_{2n}+...+C^{2n-1}_{2n}+C^{2n}_{2n}=4096\Leftrightarrow 2^{2n}=4096\Leftrightarrow n=6\)
\(P=(\frac{2}{x^{3}}-\sqrt{x^{5}})^{6}=\sum_{k=0}^{6}C^{k}_{6}(\frac{2}{x^{3}})^{6-k}.(x^{\frac{5}{2}})^{k}=\sum_{k=0}^{6}C^{k}_{6}2^{6-k}.x^{\frac{11k}{2}-18}\)
Số hạng tổng quát trong khai triển là \(T_{k+1}=C^{k}_{6}2^{6-k}.x^{\frac{11k}{2}-18}\)
\(T_{k+1}=C^{k}_{6}2^{6-k}.x^{\frac{11k}{2}-18}\) chứa \(x^{4}\) thì \(\frac{11k}{2}-18=4\Leftrightarrow k=4\)
Số hạng chứa \(x^{4}\) cần tìm là \(T_{5}=C^{4}_{6}.2^{2}.x^{4}\)
-
-
Câu 7:
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho đường tròn (C) \(x^{2}+y^{2}=2x\). Tam giác ABC vuông tại A có AC là tiếp tuyến của đường tròn (C) tại A, chân đường cao từ A của tam giác ABC là điểm H (2; 0). Tìm tọa độ đỉnh B của tam giác biết B có tung độ dương và diện tích tam giác ABC là \(\frac{2}{\sqrt{3}}\)
-
Đường tròn (C) có tâm I (1; 0) và bán kính R = . Dễ thấy H nằm trên đường
tròn nên AB là đường kính của đường tròn.
Ta có AB = nên dựa vào công thức diện tích ta cóB nằm trên đường tròn và có tung độ dương nên tọa độ của
Ta có nên . Ta có
Vậy
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:Đường tròn (C) có tâm I (1; 0) và bán kính R =1. Dễ thấy H nằm trên đường
tròn nên AB là đường kính của đường tròn.
Ta có AB = 2 nên dựa vào công thức diện tích ta có \(AC=\frac{2}{\sqrt{3}}\)B nằm trên đường tròn và có tung độ dương nên tọa độ của \(B(x,\sqrt{2x-x^{2}})\)
Ta có \(\tan \widehat{ABC}=\frac{AC}{AB}=\frac{1}{\sqrt{3}}\) nên \(BH=\sqrt{3}\). Ta có \((2-x)^{2}+(2x-x^{2})=3\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\)
Vậy \(B(\frac{1}{2};\frac{\sqrt{3}}{2})\)
-
-
Câu 8:
Giải hệ phương trình sau:
\(\left\{\begin{matrix} x^{2}+y^{3}-y^{2}+2\sqrt[3]{x^{4}}+\sqrt[3]{x^{2}}=2y\sqrt{y-1}(x+\sqrt[3]{x})\\\! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \! \!x^{4}+\sqrt{x^{3}-x^{2}+1}=x.(y-1)^{3}+1 \end{matrix}\right.\)
-
Điều kiện:
Từ (1) ta có:
Đặt ta có Do b không âm nên a cũng phải không âm. Hàm số đồng biến trên nên ta có a = b hay ta có
Thay vào (2) ta có phương trình:
x = ta có y = 1, x = ta có y = 2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy hệ có hai nghiệm (0;1) và (1;2)
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
= = = = = = = =
Lời giải:\(\left\{\begin{matrix} x^{2}+y^{3}-y^{2}+2\sqrt[3]{x^{4}}+\sqrt[3]{x^{2}}=2y\sqrt{y-1}(x+\sqrt[3]{x})\; \; \; (1)\\x^{4}+\sqrt{x^{3}-x^{2}+1}=x.(y-1)^{3}+1\; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; \; (2) \end{matrix}\right.\)
Điều kiện: \(\left\{\begin{matrix} y\geq 1\\x^{3}-x^{2}+1\geq 0 \end{matrix}\right.\)
Từ (1) ta có:
\(x^{2}+y^{3}-y^{2}+2\sqrt[3]{x^{4}}+\sqrt[3]{x^{2}}=2y\sqrt{y-1}(x+\sqrt[3]{x})\)
\(\Leftrightarrow (x+\sqrt[3]{x})^{2}-2y\sqrt{y-1}(x+\sqrt[3]{x})+y^{2}(y-1)=0\)
\(\Leftrightarrow \left [ (x+\sqrt[3]{x})-y\sqrt{y-1} \right ]^{2}=0\Leftrightarrow x+\sqrt[3]{x}=y\sqrt{y-1}\)
Đặt \(a=\sqrt[3]{x},b=\sqrt{y-1}\) ta có \(a^{3}+a=b^{3}+b.\) Do b không âm nên a cũng phải không âm. Hàm số \(f(t)=t^{3}+t\) đồng biến trên \([0;+\infty )\) nên ta có a = b hay ta có \(x\geq 0,\sqrt{y-1}=\sqrt[3]{x}\)
Thay vào (2) ta có phương trình:
\(x^{4}+\sqrt{x^{3}-x^{2}+1}=x^{3}+1\Leftrightarrow x^{3}(x-1)=1-\sqrt{x^{3}-x^{2}+1}\Leftrightarrow x^{3}(x-1)=\frac{x^{2}-x^{3}}{1+\sqrt{x^{3}-x^{2}+1}}\Leftrightarrow x^{2}(x-1)(x+\frac{1}{1+\sqrt{x^{3}-x^{2}+1}})=0\Leftrightarrow \bigg \lbrack\begin{matrix} x=0\\x=1 \\(x+\frac{1}{1+\sqrt{x^{3}-x^{2}+1}})=0\; (vn \; do\; x\geq 0) \end{matrix}\)
x = 0 ta có y = 1, x = 1 ta có y = 2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy hệ có hai nghiệm (0;1) và (1;2)
-
-
Câu 9:
Cho a, b, c là độ dài của tam giác thỏa mãn \((a+b-c)(a-b+c)(b+c-a)=1\). Chứng minh rằng \((\frac{a+b+c}{3})^{5}\geq \frac{a^{2}+b^{2}+c^{2}}{3}\)
-
Đặt
Ta có
Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
Theo Cô si ta có:
Ta cần chứng minh
Đặt
Xét hàm số:
Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra nếu x = y = z = 1 nên a = b = c = 1.
Các em điền kết quả vào các ô trống sau, mỗi ô đúng sẽ được 0.125 điểm.
Ghi chú. Dấu được ghi là +vc; dấu được ghi là −vc.
= = = = = = = =
Lời giải:Đặt \(x=a+b-c,y=b+c-a,z=c+a-b\Rightarrow x,y,z\geq 0;xyz=1\)
Ta có \(a=\frac{x+z}{2},b=\frac{x+y}{2},c=\frac{y+z}{2}\)
Bất đẳng thức cần chứng minh trở thành:
\((\frac{x+y+z}{3})^{5}\geq \frac{x^{2}+y^{2}+z^{2}+xy+yz+xz}{6}\Leftrightarrow (\frac{x+y+z}{3})^{5}\geq \frac{(x+y+z)^{2}-(xy+yz+xz)}{6}\)
Theo Cô si ta có:
\(xy+yz+xz\geq 3\sqrt[3]{x^{2}y^{2}z^{2}}=3\)
\(\Rightarrow \frac{(x+y+z)^{2}-(xy+yz+xz)}{6}\leq \frac{(x+y+z)^{2}-3}{6}\)
Ta cần chứng minh
\((\frac{x+y+z}{3})^{5}\geq \frac{(x+y+z)^{2}}{6}-\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow (\frac{x+y+z}{3})^{5}- \frac{(x+y+z)^{2}}{6}-\frac{1}{2}\geq 0\)
Đặt \(t=\frac{x+y+z}{3},\; do \; x+y+z\geq 3\sqrt[3]{xyz}=3\Rightarrow t\geq 1\)
Xét hàm số:
\(f(t)=t^{5}-\frac{3}{2}t^{2}+\frac{1}{2},t\in [1;+\infty )\)
\(f(t)=5t^{4}-3t> 0\forall t\in [1;+\infty )\)
\(\Rightarrow f(t)\geq f(1)\; hay \; t^{5}-\frac{3}{2}t^{2}+\frac{1}{2}\geq 0\)
Vậy ta có điều phải chứng minh. Dấu bằng xảy ra nếu x = y = z = 1 nên a = b = c = 1.
-