Câu hỏi trắc nghiệm (50 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 692
Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động
- A. nhanh dần đều
- B. chậm dần đều
- C. nhanh dần
- D. chậm dần
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 742
Cường độ dòng điện tức thời luôn trễ pha so với điện áp xoay chiều ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch
- A. chỉ có tụ điện C
- B. gồm R nối tiếp L
- C. gồm L nối tiếp C
- D. gồm R nối tiếp C
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 712
Chọn câu không đúng.
- A. Sóng cơ học là sự truyền pha dao động của các phần tử môi trường vật chất.
- B. Hai điểm trên phương truyền sóng dao động vuông pha cách nhau 1/2 bước sóng.
- C. Sóng ngang là sóng mà các phần tử môi trường có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
- D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kì
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 687
Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình: \(x=Acos10t\)(cm); (t tính bằng s). Tại thời điểm t = 2s, pha của dao động là
- A. 10 rad
- B. 40 rad
- C. 20 rad
- D. 5 rad
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 31806
Cơ năng của một vật dao động điều hòa
- A. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.
- B. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật
- C. Tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
- D. Bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 691
Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là \(l_{1}\), \(l_{2}\) và T1, T2. Biết \(\frac{T_{1}}{T_{2}}=\frac{1}{2}\). Hệ thức đúng là
- A. \(\frac{l_{1}}{l_{2}}=2\)
- B. \(\frac{l_{1}}{l_{2}}=4\)
- C. \(\frac{l_{1}}{l_{2}}=\frac{1}{4}\)
- D. \(\frac{l_{1}}{l_{2}}=\frac{1}{2}\)
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 693
Một con lắc lò xo có độ cứng k, đầu trên cố định, đầu dưới gắn với vật có khối lượng m dao động điều hòa trên mặt phẳng nghiêng góc α so với phương ngang. Khi vật ở vị trí cân bằng độ dãn của lò xo là Δl. Gia tốc rơi tự do tại đó là g. Biểu thức tính chu kì dao động của con lắc là
- A. \(T=\frac{1}{2\pi }\sqrt{\frac{m}{k}}\)
- B. \(T=2\pi\sqrt{\frac{k}{m}}\)
- C. \(T=2\pi\sqrt{\frac{\Delta l}{gsin\alpha }}\)
- D. \(T=\frac{1}{2\pi}\sqrt{\frac{gsin\alpha}{\Delta l}}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 694
Nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo li độ của vật dao động điều hòa có dạng là đường elip
- B. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực phục hồi theo li độ của vật dao động điều hòa có dạng là đoạn thẳng xiên góc
- C. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc theo gia tốc của vật dao động điều hòa có dạng là đường elip
- D. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc theo li độ của vật dao động điều hòa có dạng là đường elip
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 695
Một con lắc lò xo gồm vật nặng m = 100g và lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực cưỡng bức lên vật có biểu thức: Fcb = F0cos(2πf.t). Nếu tần số ngoại lực là f = f1 = 6 Hz thì biên độ dao động của vật là A1. Nếu tần số ngoại lực là f = f2 = 7 Hz thì biên độ dao động của vật là A2. Quan hệ giữa A1 và A2 là
- A. A1 ≥ A2.
- B. A1 > A2
- C. A1 < A2
- D. A1 = A2
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 696
Đồ thị của hai dao động điều hòa cùng tần số được như hình vẽ. Phương trình dao động tổng hợp của chúng là
- A. \(x=5cos\frac{\pi}{2}t(cm)\)
- B. \(x=5cos(\frac{\pi}{2}t-\frac{\pi}{2})(cm)\)
- C. \(x=5cos(\frac{\pi}{2}t+\pi)(cm)\)
- D. \(x=5cos(\frac{\pi}{2}t-\pi)(cm)\)
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 707
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng gồm vật nặng có khối lượng là m và lò xo có độ cứng k. Gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống dưới. Tại thời điểm mà lò xo dãn a (cm) thì tốc độ của vật là\(\sqrt{8b}\)(cm/s). Tại thời điểm lò xo dãn 2a (cm) thì tốc độ của vật là \(\sqrt{6b}\)(cm/s). Tại thời điểm lò xo dãn 3a (cm) thì tốc độ của vật là \(\sqrt{2b}\)(cm/s). Tỉ số thời gian lò xo nén và dãn trong một chu kì gần với giá trị nào nhất sau đây:
- A. \(\frac{1}{2}\)
- B. \(\frac{3}{4}\)
- C. \(\frac{4}{5}\)
- D. \(\frac{2}{3}\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 710
Cho ba vật dao động điều hòa cùng biên độ 5 cm, với các tần số là f1, f2, f3. Biết rằng tại mọi thời điểm, li độ và vận tốc của các vật liên hệ bằng biểu thức \(\frac{x_{1}}{v_{1}}+\frac{x_{2}}{v_{2}}=\frac{x_{3}}{v_{3}}\). Tại thời điểm t, các vật 1, 2, 3 cách vị trí cân bằng của chúng những đoạn lần lượt là 3 cm, 2 cm và x0. Giá trị của x0 gần giá trị nào nhất sau đây?
- A. 2 cm
- B. 5 cm
- C. 4 cm
- D. 3 cm
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 10617
Một nguồn sóng dao động điều hoà với chu kỳ 0,04s. Vận tốc truyền sóng bằng 200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng một phương truyền sóng và cách nhau 6 cm có độ lệch pha là:
- A. 3,5 \(\pi\)
- B. 1,5 \(\pi\)
- C. 2,5 \(\pi\)
- D. 1 \(\pi\)
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 714
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là:
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 715
Một sóng dừng xảy ra trên sợi dây hai đầu cố định với tần số f. Nếu tăng tần số lên 2f thì
- A. vẫn có sóng dừng, các nút sóng ban đầu trở thành bụng sóng
- B. vẫn có sóng dừng, các bụng sóng ban đầu trở thành nút sóng
- C. không có sóng dừng nữa
- D. kẫn có sóng dừng, các bụng sóng ban đầu lúc này vẫn là bụng sóng
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 716
Trong miền giao thoa của hai sóng kết hợp cùng pha cùng biên độ, có hai điểm M và N tương ứng trên vân giao thoa cực đại và cực tiểu. Nếu giảm biên độ của một nguồn kết hợp còn một nửa thì biên độ dao động tại M và N sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Biên độ tại M tăng và tại N giảm
- B. Biên độ tại M và tại N đều tăng
- C. Biên độ tại M giảm và tại N tăng
- D. Biên độ tại M và tại N đều giảm
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 718
Trên bề mặt chất lỏng tại hai điểm S1 S2 có hai nguồn dao động với phương trình \(u_{1}=u_{2}=4cos\left ( 40\pi t \right )\) mm. Biết tốc độ truyền sóng là 120 cm/s, gọi I là trung điểm của S1S2. Lấy hai điểm A, B nằm trên S1S2 lần lượt cách I các khoảng 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t vận tốc của điểm A là 12cm/s thì vận tốc dao động tại điểm B là
- A. \(4\sqrt{3}cm/s\)
- B. \(-6cm/s\)
- C. \(6cm/s\)
- D. \(-4\sqrt{3}cm/s\)
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 719
Một người đứng ở điểm A cách nguồn phát âm đẳng hướng O một đoạn x nghe được âm có cường độ I. Người đó lần lượt di chuyển theo hai hướng khác nhau. Khi đi theo hướng AB thì người đó nghe được âm lúc to nhất có cường độ là 4I. Khi đi theo hướng AC thì người đó nghe được âm lúc to nhất có cường độ là 9I. Góc hợp bởi hai hướng đi có thể gần giá trị nào nhất sau đây
- A. 48,00
- B. 51,60
- C. 49,30
- D. 52,50
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 720
Trong giờ thực hành hiện tượng sóng dừng trên dây có hai đầu cố định, người ta sử dụng máy phát dao động có tần số f thay đổi được. Cho biết tốc độ truyền sóng trên dây tỉ lệ thuận với căn bậc 2 của lực căng dây nên có thể thay đổi vận tốc truyền sóng bằng cách thay đổi lực căng dây. Khi lực căng dây là F1, thay đổi tần số dao động của máy phát thì nhận thấy trên dây xuất hiện sóng dừng với hai giá trị tần số liên tiếp f1, f2 thỏa mãn f2 - f1 = 32Hz. Khi lực căng dây là F2 = 2F1 và lặp lại thí nghiệm như trên thì hiệu hai tần số liên tiếp cho sóng dừng trên dây là
- A. 96Hz
- B. 22,62Hz
- C. 8Hz
- D. 45,25Hz
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 721
Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?
- A. Phản xạ
- B. Truyền được trong chân không
- C. Mang năng lượng
- D. Khúc xạ
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 722
Để truyền thông tin liên lạc giữa trạm điều hành dưới mặt đất và các phi hành gia trên các con tàu vũ trụ người ta đã sử dụng sóng vô tuyến điện có bước sóng trong khoảng nào?
- A. 10 m đến 0,01 m
- B. 100 km đến 1 km
- C. 100 m đến 10 m
- D. 1000 m đến 100 m
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 723
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω. Gọi là điện tích cực đại của một bản tụ điện thì cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
- A. \(\frac{q_{0}}{\omega ^{2}}\)
- B. \(q_{0}\omega\)
- C. \(\frac{q_{0}}{\omega}\)
- D. \(q_{0}\omega ^{2}\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 737
Tụ điện trong mạch chọn sóng của một máy thu thanh có điện dung biến đổi từ 10pF đến 360pF. Bước sóng nhỏ nhất của sóng điện từ mà máy này thu được là 10m. Bước sóng lớn nhất của sóng điện từ mà máy này thu được là
- A. 50m
- B. 40m
- C. 60m
- D. 30m
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 740
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Dòng điện cực đại trong mạch là I0, hiệu điện thế cực đại trên tụ là U0. Khi dòng điện tức thời i tăng từ \(\frac{I_{0}}{2}\) đến \(I_{0}\) thì độ lớn hiệu điện thế tức thời u sẽ
- A. giảm từ \(\frac{U_{0}\sqrt{3}}{2}\) đến 0
- B. tăng từ\(\frac{U_{0}}{2}\) đến \(U_{0}\)
- C. giảm từ \(\frac{U_{0}}{2}\) đến 0
- D. tăng từ \(\frac{U_{0}\sqrt{3}}{2}\) đến \(U_{0}\)
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 741
Cho một mạch dao động LC lí tưởng, gọi Δt là chu kì biến thiên tuần hoàn của năng lượng từ trường trong cuộn cảm. Tại thời điểm t thì độ lớn điện tích trên tụ là \(15\sqrt{3}.10^{-6}\)C và dòng điện trong mạch là 0,03 A. Tại thời điểm\(\left ( t+\frac{\Delta t}{2} \right )\) thì dòng điện là trong mạch \(0,03\sqrt{3}\) A. Điện tích cực đại trên tụ là
- A. 3.10-5 C
- B. 6.10-5 C
- C. 9.10-5 C
- D. \(2\sqrt{2}.10^{-5}C\)
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 744
Máy biến áp là thiết bị có khả năng
- A. biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều
- B. biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều
- C. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
- D. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 746
Đặt điện áp \(u=U_{0}cos\left ( \omega t+\varphi \right )\) (U0 không đổi, \(\omega\) thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh \(\omega\) = \(\omega\)1 thì cảm kháng của cuộn cảm thuần bằng 4 lần dung kháng của tụ điện. Khi \(\omega\) = \(\omega\)2 thì trong mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện. Hệ thức đúng là
- A. \(\omega\)1 = 2\(\omega\)2
- B. \(\omega\)2 = 2\(\omega\)1
- C. \(\omega\)1 = 4\(\omega\)2
- D. \(\omega\)2 = 4\(\omega\)1
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 756
Đặt một điện áp xoay chiều u = Uocos(\(\omega\)t) vào hai đầu cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Tại thời điểm điện áp trên có giá trị cực đại thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm có giá trị bằng
- A. 0
- B. \(\frac{U_{0}}{\omega L}\)
- C. \(\frac{U_{0}}{\sqrt{2}\omega L}\)
- D. \(\frac{U_{0}}{2\omega L}\)
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 777
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Nếu R2 = ZL.ZC thì
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 778
Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}cos\left ( 100\pi t+\frac{\pi}{3} \right )\)V vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp gồm R = 50 Ω,\(L=\frac{1,5}{\pi}(H)\) và \(C=\frac{10^{-4}}{\pi}(F)\). Cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 779
Xét 4 mạch điện xoay chiều sau: mạch (1) gồm R nối tiếp cuộn dây thuần cảm (L); mạch (2) gồm R nối tiếp tụ C; mạch (3) gồm cuộn dây thuần cảm (L) nối tiếp tụ C; mạch (4) gồm R, L, C nối tiếp. Người ta làm thí nghiệm với một trong bốn mạch điện.
* Thí nghiệm 1: Nối hai đầu mạch vào nguồn điện không đổi thì không có dòng điện trong mạch.
* Thí nghiệm 2: Nối hai đầu mạch vào nguồn điện xoay chiều có u = 100cos(ωt – π/3) V thì có dòng điện chạy qua mạch là i = 5 cos(ωt – π/2) A.
Người ta đã làm thí nghiệm với mạch điện (có thể) nào?
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 14065
Đoạn mạch xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm thay đổi được. Lần lượt điều chỉnh L để ULmax; UCmax; URmax. Nếu ULmax=2UCmax thì ULmax gấp mấy lần URmax
- A. \(2\sqrt{3}\) lần
- B. 3 lần
- C. \(\frac{2}{\sqrt{3} }\) lần
- D. \(\sqrt{3}\) lần
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 781
Đặt điện áp xoay chiều \(u=U_{0}cos\omega t\)(với \(U_{0},\omega\) không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC, trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Khi \(L=L_{1}\) hay \(L=L_{2}\) với \(L_{1}> L_{2}\) thì công suất tiêu thụ của mạch điện tương ứng \(P_{1},P_{2}\) với \(P_{1}=3P_{2}\) độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch điện với cường độ dòng điện trong mạch tương ứng \(\varphi _{1},\varphi _{2}\) với \(\left | \varphi _{1} \right |+\left | \varphi _{2} \right |=\frac{\pi}{2}\) Độ lớn của \(\varphi _{1}\) và \(\varphi _{2}\) là:
- A. \(\frac{\pi}{3};\frac{\pi}{6}\)
- B. \(\frac{\pi}{6};\frac{\pi}{3}\)
- C. \(\frac{5\pi}{12};\frac{\pi}{12}\)
- D. \(\frac{\pi}{12};\frac{5\pi}{12}\)
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 782
Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng của nguồn sáng bằng thí nghiệm khe Young. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000 ± 1,54 (mm); khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 (mm). Kết quả bước sóng bằng
- A. 0,600\(\mu\)m ± 0,038\(\mu\)m
- B. 0,540\(\mu\)m ± 0,034\(\mu\)m
- C. 0,540\(\mu\)m ± 0,038\(\mu\)m
- D. 0,600\(\mu\)m ± 0,034\(\mu\)m
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 783
Cho mạch điện AB theo thứ tự cuộn dây thuần cảm, điện trở R và tụ C mắc nối tiếp. M là điểm giữa cuộn dây và điện trở, N là điểm giữa điện trở và tụ điện. Điện áp xoay chiều hai đầu AB là\(u_{AB}=U\sqrt{2}cos\left ( 100\pi t+\varphi \right )\) V thì các điện áp trên đoạn mạch AN và MB tương ứng là: \(u_{AN}=100\sqrt{2}cos\left ( 100\pi t\right )\)V và \(u_{MB}=100\sqrt{6}cos\left ( 100\pi t+\frac{\pi}{2}\right )\). Giá trị U là
- A. \(50\sqrt{7}V\)
- B. \(89 V\)
- C. \(50\sqrt{14}V\)
- D. \(100\sqrt{3}V\)
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 784
Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm C và R, còn đoạn MB chỉ có cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm L và điện trở r = R. Đặt vào AB một điện áp xoay chiều chỉ có tần số góc ω thay đổi được thì điện áp tức thời trên AM và MB luôn lệch pha nhau \(\frac{\pi}{2}\). Khi ω = ω1 thì điện áp trên AM có giá trị hiệu dụng U1 và trễ pha so với điện áp trên AB một góc \(\alpha _{1}\). Khi ω = ω2 thì điện áp trên AM có giá trị hiệu dụng U2 và trễ pha so với điện áp trên AB một góc \(\alpha _{2}\). Biết \(\alpha _{1}+\alpha _{2}=\frac{\pi}{2}\) và \(U_{1}=\sqrt{3}U_{2}\). Hệ số công suất của mạch ứng với ω1 và ω2 là
- A. 0,87 và 0,87
- B. 0,45 và 0,75
- C. 0,75 và 0,45
- D. 0,96 và 0,96
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 785
Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 786
Quang phổ liên lục phát ra bởi hai vật khác nhau thì
- A. hoàn toàn khác nhau ở mọi nhiệt độ
- B. hoàn toàn giống nhau ở mọi nhiệt độ
- C. giống nhau, nếu mỗi vật có một nhiệt độ phù hợp
- D. giống nhau, nếu chúng có cùng nhiệt độ
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 787
Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?
- A. Vùng tia Rơnghen
- B. Vùng tia tử ngoại
- C. Vùng ánh sáng nhìn thấy
- D. Vùng tia hồng ngoại
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 788
Chọn câu phát biểu sai khi nói về đặc điểm của tia tử ngoại
- A. Làm phát quang một số chất
- B. Trong suốt đối với thuỷ tinh, nước
- C. Làm ion hoá không khí
- D. Gây ra những phản ứng quang hoá, quang hợp
-
Câu 41: Mã câu hỏi: 789
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 \(\mu\)m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân sáng trên vùng giao thoa là
- A. 15
- B. 17
- C. 13
- D. 11
-
Câu 42: Mã câu hỏi: 790
Nếu trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đa sắc gồm 4 đơn sắc: đỏ, vàng, lục, lam thì trên màn quan sát ta có thể thấy nhiều nhất bao nhiêu loại vân sáng đa sắc
- A. 10
- B. 11
- C. 12
- D. 15
-
Câu 43: Mã câu hỏi: 791
Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,3 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25 mm và 6,75 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân tối trùng nhau của hai bức xạ là
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 44: Mã câu hỏi: 792
Một phôtôn có năng lượng \(\varepsilon\), truyền trong một môi trường với bước sóng \(\lambda\). Với h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng truyền trong chân không. Chiết suất tuyệt đối của môi trường đó là
- A. \(n=\frac{hc}{\varepsilon \lambda }\)
- B. \(n=\frac{\varepsilon \lambda}{hc }\)
- C. \(n=\frac{c}{\varepsilon h\lambda }\)
- D. \(n=\frac{c}{\varepsilon \lambda }\)
-
Câu 45: Mã câu hỏi: 793
Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là
- A. ánh sáng tím
- B. ánh sáng vàng
- C. ánh sáng đỏ
- D. ánh sáng lục
-
Câu 46: Mã câu hỏi: 28802
Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì
- A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên
- B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên
- C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống
- D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên
-
Câu 47: Mã câu hỏi: 795
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây không đúng?
- A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là các phôtôn
- B. Mỗi phôtôn ánh sáng mang một năng lượng xác định tỉ lệ thuận với tần số của ánh sáng
- C. Khi nguyên tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ phôtôn
- D. Các phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái chuyển động hay đứng yên
-
Câu 48: Mã câu hỏi: 796
Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức tính là: \(E_{n}=-\frac{E_{0}}{n^{2}}\); với n = 1,2,3… Electron của khối khí hiđrô được kích thích lên quỹ đạo dừng thứ n từ trạng thái cơ bản. Tỉ số bước sóng dài nhất và ngắn nhất trong vạch phổ thu được là
- A. \(\frac{\lambda _{max}}{\lambda _{min}}=\frac{4\left ( n^{2}-1 \right )}{3n^{2}}\)
- B. \(\frac{\lambda _{max}}{\lambda _{min}}=\frac{3}{4}\frac{n^{2}\left ( n-1 \right )^{2}}{2n-1}\)
- C. \(\frac{\lambda _{max}}{\lambda _{min}}=\frac{4\left ( n^{2}+1 \right )}{3n^{2}}\)
- D. \(\frac{\lambda _{max}}{\lambda _{min}}=\frac{\left ( n+1 \right )\left ( n-1 \right )^{3}}{2n-1}\)
-
Câu 49: Mã câu hỏi: 797
Mức năng lượng của nguyên tử hiđrô có biểu thức \(E_{n}=-\frac{13,6}{n^{2}}\)(eV); với n = 1, 2, 3… Kích thích cho nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng Em lên trạng trái dừng En bằng phôtôn có năng lượng bằng 2,865 eV, thấy bán kính quỹ đạo dừng tăng lên 6,25 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra sau đó là
- A. 4,06.10-6 (m)
- B. 9,51.10-8 (m)
- C. 4,87.10-7(m)
- D. 1,22.10-7(m)
-
Câu 50: Mã câu hỏi: 798
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa chu kì chuyển động quanh hạt nhân của êlectron trên quỹ đạo K và chu kì chuyển động quanh hạt nhân của êlectron trên quỹ đạo M bằng