-
Câu hỏi:
Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung dịch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:
Ống nghiệm Na2S2O3 H2O H2SO4 Thời gian kết tủa 1 4 giọt 8 giọt 1 giọt t1 giây 2 12 giọt 0 giọt 1 giọt t2 giây 3 8 giọt 4 giọt 1 giọt t3 giây So sánh nào sau đây đúng?
- A. t2 > t1 > t3.
- B. t1 < t3 < t2.
- C. t2 < t3 < t1.
- D. t3 > t1 > t2.
Đáp án đúng: C
Ta thấy tốc độ phản ứng tăng khi tăng nồng độ chất phản ứng.
Trong thí nghiệm này ống có số giọt Na2S2O3 : H2O càng lớn thì nồng độ càng cao, phản ứng càng nhanh.
⇒ v2 > v3 > v1.
⇒ t2 < t3 < t1.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
- Cho các cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k) (1) H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2
- Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:CO (k) + H2O (k) ⇄ CO2 (k) + H2 (k); ∆H < 0
- Cho hệ cân bằng trong một bình kín:N2 (k) + O2 (k) ⇄ 2NO (k)
- Xét phản ứng 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3.Ở trạng thái cân bằng nồng độ SO2 là 0,2 mol/l
- Cho cân bằng hóa học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0. Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ
- Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
- Cho phản ứng: 2SO2 + O2 ⇄ 2SO3; ∆H < 0. Phản ứng được thực hiện trong bình kín
- Nén 1 mol N2 và 4 mol H2 vào bình kín có thể tích 0,5 lít và giữ cho t0 không đổi
- Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào:
- Cho cân bằng sau trong bình kín:2NO2 (khí - màu nâu đỏ) ⇄ N2O4 (khí - không màu)