Câu hỏi trắc nghiệm (17 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 7294
Cho biết A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài, B quy đinh hạt chín sớm; alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai:
- A. \(\frac{Ab}{aB}\), f=20%.
- B. \(\frac{AB}{ab}\), f=20%.
- C. \(\frac{AB}{ab}\), f=40%.
- D. \(\frac{Ab}{aB}\), f=40%.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 7538
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 50,16% cây thân cao, quả tròn; 24,84% cây thân cao, quả dài; 24,84% cây thân thấp, quả tròn; 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1 là:
- A. \(\frac{AB}{ab}; 8\%.\)
- B. \(\frac{Ab}{aB}; 8\%.\)
- C. \(\frac{AB}{ab}; 16\%.\)
- D. \(\frac{Ab}{aB}; 16\%.\)
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 8039
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quỵ định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn hai cây thuần chủng cũng loài (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn được đời sau gồm 4 lớp kiểu hình trong đó có 0,16% cây thân thấp, quả dài. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và khoảng cách di truyền giữa 2 locus là:
- A. \(\frac{AB}{ab}\), 8cm.
- B. \(\frac{Ab}{aB}\), 8cm.
- C. \(\frac{AB}{ab}\),16cm.
- D. \(\frac{Ab}{aB}\),16cm.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 28199
Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường x ♂ mắt trắng, cánh xẻ → F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. F1 x F1 → F2: ♀: 300 mắt đỏ, cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ; cánh bình thường : 120 mắt trắng, cánh xẻ : 29 mắt đỏ, cánh xẻ : 31 mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen?
- A. \(X_{b}^{A}X_{B}^{a} \times X_{B}^{A}Y, f = 30 \%\)
- B. \(X_{B}^{A}X_{b}^{a} \times X_{B}^{A}Y, f = 20 \%\)
- C. \(X_{B}^{A}X_{b}^{a} \times X_{B}^{a}Y, f =10 \%\)
- D. \(X_{b}^{A}X_{B}^{a} \times X_{B}^{a}Y, f =20 \%\)
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 16188
Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa B và b với tần số 40%, giữa E và e là 20% . Một cá thể có kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) \(\frac{DE}{de}\) tỉ lệ xuất hiện giao tử ab de:
- A. 8%
- B. 4%
- C. 16%
- D. 12%
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 16219
Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là:
- A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình
- B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình
- C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình
- D. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 15317
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau:
1. F2 có 9 loại kiểu gen
2. F2 có 5 loại kiểu gen
3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
4. F1 chỉ xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 14302
Ở một loài thực vật biết 1 gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho P thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn F2 thu được 2000 cây trong đó có 320 cây thấp hạt vàng. Biết mọi diễn biến của tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 là:
- A. 16%.
- B. 40%.
- C. 20%.
- D. 4%.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 13971
Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen \(\frac{AD}{ad}\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các gen D và d là:
- A. 640.
- B. 180.
- C. 360.
- D. 820.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 8565
Biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có mấy phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) , liên kết gen hoàn toàn.
(2) , hoán vị gen xảy ra với tần số 25%.
(3) , liên kết gen hoàn toàn.
(4) ♀ \(\times\) ♂, hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 18%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen.
(5) ♀ \(\times\) ♂, hoán vị gen xảy ra ở con cái với tần số 20%, ở con đực không xảy ra hoán vị gen. -
Câu 11: Mã câu hỏi: 8252
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1: 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:
- A. \(\frac{AB}{ab}\), 15%.
- B. \(\frac{Ab}{aB}\), 15%.
- C. \(\frac{Ab}{aB}\), 30%.
- D. \(\frac{AB}{ab}\), 30%.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 7802
Ở một loài thực vật, khi cho P thuần chủng quả tròn, hoa vàng lai với quả dài, hoa đỏ được F1. Cho F1 lai với cây khác được F2 phân ly theo tỉ lệ 1 tròn, vàng : 2 tròn, đỏ: 1 dài, đỏ. Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số nhỏ hơn 50%. Số phép lai giữa F1 với cây khác là:
- A. 2.
- B. 4.
- C. 3.
- D. 6.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 25593
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng?
(1) Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.
(3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 42%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 14672
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%- A. 4.
- B. 5.
- C. 2.
- D. 3.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 14647
Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau:
ABD = 10 ABd = 10 AbD = 190 Abd = 190 aBD = 190 aBd = 190 abD = 10 abd = 10 Kết luận nào sau đây là phù hợp nhất với các số liệu trên?
I. 3 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
II. Tần số hoán vị gen là 5%.
III. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng.
IV. Tần số hoán vị gen là 2,5%.- A. II và III.
- B. III và IV.
- C. I và II.
- D. I và IV.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 13952
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp NST. Cho cây dị hợp tử hai cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn :190 thân cao, quả dài : 440 thân thấp, quả tròn : 60 thân thấp, quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Tần số hoán vị gen là:
- A. 12%.
- B. 36%.
- C. 24%.
- D. 6%.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 13864
Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Cho cây có quả tròn, hạt trơn tự thụ phấn, đời con thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả dẹt, hạt trơn chiếm tỉ lệ 15%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên thì tần số hoán vị là: