Câu hỏi trắc nghiệm (37 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 26964
Thành phần phân tử của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có:
- A. Nguyên tố cacbon và hiđro
- B. Nguyên tố cacbon
- C. Nguyên tố cacbon, hiđro và oxi
- D. Nguyên tố cacbon và nitơ
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 30310
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Câu nào sau đây đúng:
- A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hydro, có thể có nitơ.
- B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hydro, nitơ.
- C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hydro, nitơ, oxi.
- D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hydro, nitơ, có thể có hoặc không có oxi.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 30311
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y thu được CO2, H2O, HCl. Trong phân tử Y chứa nguyên tố nào?
- A. Cacbon, hydro, oxi và clo.
- B. Cacbon, hydro và clo.
- C. Cacbon, hydro, clo và có thể có oxi.
- D. Cacbon, hydro, oxi và có thể có clo.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 30312
Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
- A. CO, CaCO3
- B. CH3Cl, C6H5Br
- C. NaHCO3, NaCN
- D. CO, CaC2
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 30314
Hóa hơi 1,5 gam chất hữu cơ A người ta thu được thể tích bằng thể tích của 1,6g O2 (đkc). Khối lượng mol phân tử A:
- A. 30
- B. 16
- C. 28
- D. 42
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 30315
Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07. Khối lượng mol phân tử của chất A là:
- A. 14
- B. 46
- C. 56
- D. 60
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 30316
Phân tích 0,29 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O ta có %C = 62,06%; %H = 10,34%. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là:
- A. 0,07 g
- B. 0,08 g
- C. 0,09 g
- D. 0,16 g
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 30317
Xác định CTĐGN của hiđrocacbon X biết mC = 4mH
- A. CH3
- B. CH2
- C. C2H3
- D. CH
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 22651
Hợp chất X có phần trăm khối lượng C, H, O lần lượt bằng 54,54%; 9,10% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88,0 gam/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất X?
- A. C4H10O
- B. C4H8O2
- C. C5H12O
- D. C4H10O2
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 30322
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hydro bằng 31. Xác định CTPT của Z?
- A. CH3O
- B. C2H6O2
- C. C2H6O
- D. C3H9O3
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 30326
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol chất hữu cơ A cần vừa đủ 13,44 lít O2 thu được 19,8 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Xác định CTPT của A?
- A. C3H6O
- B. C4H8O
- C. C3H6
- D. C4H8
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 30331
Đốt cháy hoàn toàn 18g chất hữu cơ A cần vừa đủ 16,8 lít O2 thu được CO2 và hơi nước có tỷ lệ thể tích = 3: 2. Xác định CTPT của A, biết số nguyên tử oxi trong A không vượt quá 2?
- A. C4H6O2
- B. C3H4O2
- C. C3H4O
- D. C4H6O
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 30336
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Tìm CTPT của X. biết tỉ khối hơi của X so với hydro bằng 29 ?
- A. C2H4O
- B. C3H6O
- C. C4H8O
- D. C5H10O
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 30339
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22g CO2 và 0,09g H2O. Khi xác định clo trong lượng chất đó bằng dd AgNO3, người ta thu được 1,435 g AgCl. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ nói trên biết tỉ khối hơi của nó so với hydro bằng 42,5.
- A. CH2Cl2
- B. C2H4Cl2
- C. C3H6Cl2
- D. CH3Cl
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 30355
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g chất hữu cơ X phải dùng hết 4,20 lít khí oxi (đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2 (đktc). Xác định CTPT biết CTPT trùng với CTĐGN của X.
- A. C3H9N
- B. C3H7O2N
- C. C2H7N
- D. C2H5O2N
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 26972
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một hợp chất hữu cơ X cần 14 lít khí O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2, 8,1 gam H2O và 1,12 lít N2. Tìm CTPT của X:
- A. C4H9O2N
- B. C4H9N
- C. C3H7N
- D. C3H7O2N
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 27409
Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ A cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm CO2, H2O và N2) qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4g và có 70,92g kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lit (đktc). CTPT của A là:
- A. C2H5O2N
- B. C3H5O2N
- C. C3H7O2N
- D. C2H7O2N
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 30360
Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; đồng thời lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Tìm CTPT của Y biết trong Y chỉ có 1 nguyên tử oxi.
- A. C2H6O
- B. C4H8O
- C. C3H6O
- D. C3H6O2
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 30361
Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
- A. Theo đúng hóa trị.
- B. Theo một thứ tự nhất định.
- C. Theo đúng số oxi hóa
- D. Theo đúng hóa trị và một thứ tự nhất định.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 30362
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo cách nào?
- A. Mạch hở không nhánh.
- B. Mạch hở có nhánh.
- C. Mạch vòng.
- D. Theo cả 3 cách trên.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 30363
Tìm câu sai
Trong hợp chất hữu cơ:
- A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và trật tự nhất định.
- B. Cacbon có hóa trị 2 và 4.
- C. Các nguyên tử cacbon kết hợp với nhau tạo thành mạch cacbon dạng thẳng, vòng, nhánh.
- D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 30365
Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn:
- A. CH4
- B. C2H4
- C. C6H6
- D. CH3COOH
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 30366
Những hợp chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là:
- A. Đồng phân
- B. Đồng đẳng
- C. Đồng dạng
- D. Đồng hình
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 30367
Đồng phân là:
- A. Hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau.
- B. Hiện tượng các chất có tính chất khác nhau.
- C. Hiện tượng các chất khác nhau về cấu tạo nhưng có cùng CTPT.
- D. Hiện tượng các chất có cấu tạo khác nhau nên có tính chất hóa học khác nhau.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 30368
Chất nào là đồng phân của CH3COOCH3 ?
- A. CH3CH2OCH3
- B. CH3CH2COOH
- C. CH3COCH3
- D. CH3CH2CH2OH
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 13077
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 30370
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở C5H12 là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 30371
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở C5H10 là:
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 7
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 30372
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở C5H8 là:
- A. 7
- B. 8
- C. 9
- D. 10
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 30373
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở C2H4O2 là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 30374
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở C2H4Cl2 là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 30375
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở C3H8O là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 30376
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở C3H6O là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 30377
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở,đơn chức C3H6O2 là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 30378
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở C4H10O là:
- A. 6
- B. 7
- C. 8
- D. 9
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 30379
Số CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ mạch hở,đơn chức C4H8O2 là:
- A. 4
- B. 5
- C. 6
- D. 7
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 30380
Cho hợp chất CH=C-CH2-COOH. Hợp chất này có:
- A. 7 liên kết \(\delta\) và 2 liên kết \(\pi\)
- B. 8 liên kết \(\delta\) và 2 liên kết \(\pi\)
- C. 9 liên kết \(\delta\) và 2 liên kết \(\pi\)
- D. 9 liên kết \(\delta\) và 3 liên kết \(\pi\)