Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Bài giảng Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit trình bày các dạng bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập tính toán nhằm giúp các em nắm vững kiến thức lý thuyết, cách phân loại và đưa ra phương pháp giải cho các dạng bài tập về Amin - Amino axit.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Bài tập 1: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là 

A. 16,5 gam                B. 14,3 gam                 C. 8,9 gam                  D. 15,7 gam

Giải:

\(C_{2}H_{7}O_{2}N+NaOH\rightarrow Z^{\nearrow}+?+?...\)

X là muối của RCOOH với NH3 hoặc amin

CH_{3}COOH+NH_{3}\rightarrow CH_{3}COOHH_{3}N

HCOOH+CH_{3}NH_{2}\rightarrow HCOOHH_{2}N-CH_{3}

                                                      \(\bar{R}COOHH_{2}N-\bar{R'}\) 

\bar{R}COOHH_{2}N-\bar{R'}+NaOH\rightarrow \bar{R'}NH_{2}\, ^{\nearrow}+\bar{R}COONa+

mmuối = 0,2.77 + 0,2.40 - 0,2.18 - 0,2.13,75.2 = 14,3 (g)

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.                                                                                                    

Bài tập 2: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 

A. CH3CH2COONH4.                                                

B. CH3COONH3CH3.

C. HCOONH2(CH3)2.                                                                 

D. HCOONH3CH2CH3.

Giải:

\(C_{3}H_{9}O_{2}N+NaOH\rightarrow Y^{\nearrow}+ dd\, Z\)

\(n_{X}=\frac{1,82}{91}= 0,02\, mol\)

\(\Rightarrow\) X là muối của RCOOH với R'NH2(NH3)

RCOOHH_{2}NR'+NaOH\rightarrow R'NH_{2}^{\nearrow}+RCOONa+H_{2}O

0,02                                                                                         0,02

\(M_{RCOONa}=\frac{1,64}{0,02}=82\, (CH_{3}COONa)\)

CH_{3}COOHH_{2}\ddot{N}CH_{3}\Leftrightarrow CH_{3}COOH_{3}NCH_{3}

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.        

Bài tập 3: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1=7,5. Công thức phân tử của X là 

A. C4H10O2N2.            B. C5H9O4N.   C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.

Giải:

X: R(NH2)x(COOH)y ( 1 mol)       

m= m + 36,5x

m= m + 22y

m- m1=7,5 \(\Rightarrow\) 22y - 36,5x = 7,5

x= 1 \(\Rightarrow\) y= 2 \(\Rightarrow\) R(NH2)(COOH)2

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.      

Bài tập 4: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dd H2SO4 0,5M, thu được dd Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dd gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dd chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 

A. 9,524%                   B. 10,687%               C. 10,526%                D. 11,966%

Giải:

\(\left.\begin{matrix} H_{2}NC_{x}H_{y}(COOH)_{2}:\, 0,1\, mol\\ H_{2}SO_{4}:\, 0,1 \, mol \end{matrix}\right\}\rightarrow\, dd\, Y\)

\(Y+\left\{\begin{matrix} NaOH\\KOH \end{matrix}\right.\rightarrow 36,7 (g) Muoi\)

\(\Rightarrow \sum n_{H^{+}}(Y)=0,1.2+0,1.2=0,4\, mol\)

\(\Rightarrow n_{OH^{-}}=0,4 \, mol\)

\(H^{+}+OH^{-}\rightarrow H_{2}O\)

NaOH: a mol \(\Rightarrow\) KOH: 3a mol

a+ 3a = 0,4 \(\Rightarrow\) a = 0,1 mol

m chất rắn = 36,7= 0,1. ( 16 + R + 90) + 98.0,1 + 0,1.40 + 0,1.3.56 - 0,4.18

\(\Rightarrow\) R = 27 ( C2H3)

CT: C2H3(NH2)(COOH)2

\(\%m_{N}=\frac{14}{27+16+90}.100\%=10,526\%\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu C.     

Bài tập 5: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa . Giá trị của m là:

A. 2,67                        B. 4,45                        C. 5,34                        D. 3,56

Giải:

\(X: H_{2}N-R-COOR'\)

\(M_{X}=\frac{14}{15,73}.100=89\)

16 + R + 44 + R' = 89

\(R'=16.(-CH_{3})\Rightarrow R=14 (-CH_{2}-)\)

\(X: H_{2}N-CH_{2}-COO-CH_{3}\)

\(H_{2}N-CH_{2}-COOCH_{3}+NaOH\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}H_{2}N-CH_{2}-COONa+\)

0,03                                                                                                   \(+CH_{3}OH\)

                                                                                                                      0,03

\(CH_{3}OH\rightarrow HCHO\rightarrow 4Ag\downarrow\)

0,03                         0,03          0,12

\(n_{Ag}=\frac{12,96}{108}=0,12 \, mol\)

\(m_{X}=0,03.89=2,67 (g)\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu A.     

Bài tập 6: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 29,55                      B. 17,73                      C. 23,64                      D. 11,82 

Giải:

Tripeptit: X

Tetrapeptit: Y 

H2NCnH2nCOOH

CT chung của peptit: CnH2n+2-kNkOk+1

Y: CnH2n-2N4O5

\(C_{n}H_{2n-2}O_{4}N_{5}\rightarrow nCO_{2}+(n-1)H_{2}O\)

0,05                               0,05n              0,05(n-1)

36,3 = 44.0,05n+18.0,05(n-1)  

\(\Rightarrow n=12\)

Tetra có 4 gốc \(\alpha -amino \, axit\)

\(\Rightarrow\) Amino axit có 3 C.

\(X:C_{9}H_{17}N_{3}O_{4}\rightarrow 9CO_{2}\rightarrow BaCO_{3}\downarrow\)

        0,01                         0,09           0,09

m = 0,09.197 = 17,73 ( gam)

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.     

Bài tập 7: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3) ; trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng , thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dd HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là 

A. 20,15                      B. 31,3                       C. 23,8                         D. 16,95

Giải:

\(Z: H_{2}N-CH_{2}-COOH-CH_{2}-COOH \, ( b\, mol)\)

\(Z+2NaOH\rightarrow 2H_{2}NCH_{2}COONa+H_{2}O\)

25,6  =0,1.124 + 132.b

\(\Rightarrow b= 0,1 \, mol\)

Tác dụng dung dịch HCl

m = 0,1.90 + 0,2.(75+36,5) = 31,3 

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.                                                          

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Hóa học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 4 bài học Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ

Học miễn phí khóa H2 môn Hóa 4 bài Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 2: Este - Lipit

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
6
00:53:48 Bài 1: Lí thuyết Este
Hỏi đáp
20 Bài tập
7
01:06:55 Bài 2: Bài tập Este - Phần 1
Hỏi đáp
15 Bài tập
8
01:00:59 Bài 3: Bài tập Este - Phần 2
Hỏi đáp
15 Bài tập
9
01:00:10 Bài 4: Bài tập Este - Phần 3
Hỏi đáp
15 Bài tập
10
00:42:28 Bài 5: Bài tập Este - Phần 4
Hỏi đáp
15 Bài tập
11
00:59:27 Bài 6: Bài tập Este - Phần 5
Hỏi đáp
15 Bài tập
12
01:13:04 Bài 7: Bài tập Este - Phần 6
Hỏi đáp
10 Bài tập
13
00:42:53 Bài 8: Lý thuyết và Bài tập Lipit
Hỏi đáp
20 Bài tập
14
00:32:44 Bài 9: Bài tập chất béo
Hỏi đáp
10 Bài tập

Chuyên đề 3: Cacbohydrat

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
16
00:23:05 Bài 1: Lí thuyết Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
17
00:34:12 Bài 2: Bài tập Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
18
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Cacbohydrat
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 4: Amin - Amino axit - Protein

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
19
00:26:41 Bài 1: Lí thuyết Amin
Hỏi đáp
10 Bài tập
20
00:30:22 Bài 2: Bài tập Amin - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
21
00:24:47 Bài 3: Bài tập Amin - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
22
00:44:01 Bài 4: Bài tập Amin - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
23
Kiểm tra: Đề thi online phần Amin
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
24
00:37:03 Bài 5: Lí thuyết Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
25
00:35:27 Bài 6: Bài tập Amino axit - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
26
00:33:15 Bài 7: Bài tập Amino axit - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
27
Kiểm tra: Đề thi online phần Amino axit
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
28
00:37:56 Bài 8: Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
00:31:40 Bài 9: Lí thuyết Peptit - Protein
Hỏi đáp
10 Bài tập
30
00:24:04 Bài 10: Bài tập Peptit - Protein - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
31
00:29:53 Bài 11: Bài tập Peptit - Protein - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
32
00:30:20 Bài 12: Bài tập Peptit - Protein - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
33
00:48:04 Bài 13: Bài tập Peptit - Protein - Phần 4
Hỏi đáp
10 Bài tập
34
Kiểm tra: Đề thi online phần Peptit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi
35
Đề thi online chuyên đề Amin - Amino axit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 5: Polyme

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
36
01:12:22 Bài 1: Lí thuyết Polyme
Hỏi đáp
15 Bài tập
37
00:33:30 Bài 2: Bài tập Polyme - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
38
00:46:06 Bài 3: Bài tập Polyme - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
39
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Polyme
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 6: Đại cương kim loại

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
40
00:24:33 Bài 1: Vị trí kim loại trong hệ thống tuần hoàn và tính chất vật lý Biết vị trí kim loại trong bảng HTTH, hiểu tính chất vật lý chung của kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
41
00:35:31 Bài 2: Hóa tính kim loại. Kim loại tác dụng với phi kim, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng) Biết tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Hỏi đáp
10 Bài tập
42
00:40:54 Bài 3: Kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng Biết sản phẩm khử,và vận dụng giải bài tập kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Hỏi đáp
10 Bài tập
43
00:44:48 Bài 4: Kim loại tác dụng dung dịch muối và dãy điện hóa Biết dãy điện hóa kim loại, hiểu và vận dụng quy tắc anpha.
Hỏi đáp
10 Bài tập
44
00:31:38 Bài 5: Phản ứng với H+, NO3- Hiểu và vận dụng giải bài tập theo phương trình ion rút gọn.
Hỏi đáp
10 Bài tập
45
00:25:30 Bài 6: Kim loại tác dụng H2O Biết các kim loại tác dụng được với H2O,vận dụng khi các kl này tác dụng với dung dịch Muối.
Hỏi đáp
10 Bài tập
46
01:30:36 Bài 7: Sự điện phân kim loại (3 tiết) Biết điện phân là gì,các trường hợp điện phân,các quá trình xảy ra ở điện cực, áp dụng định luật Faraday.
Hỏi đáp
10 Bài tập
47
00:38:19 Bài 8: Ăn mòn và điều chế kim loại Biết cơ chế ăn mòn và biện pháp bảo vệ kim loại.Các phương pháp điều chế kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
49
00:33:45 Bài 1: Kim loại kiềm và hợp chất của chúng Biết cấu tạo-lý tính- hóa tính cua IA,IIA,Al
Hỏi đáp
10 Bài tập
50
00:34:37 Bài 2: Kim loại kiềm thổ Xác định muối tạo thành khi cho CO2 tác dụng bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
51
00:22:58 Bài 3: Phản ứng của CO2 với dung dịch Bazơ Ôn tập, củng cố kiến thức.
Hỏi đáp
10 Bài tập
52
00:41:39 Bài 4: Phản ứng của H+ với CO32-, HCO3-, nước cứng Nhận diện bài tập, xác định muối tạo thành hoặc khí CO2 bay ra.
Hỏi đáp
10 Bài tập
53
00:32:18 Bài 5: Hóa tính của Nhôm Nắm rõ hóa tính của Al, va hợp chất cua Al.
Hỏi đáp
10 Bài tập
54
00:37:24 Bài 6: Phản ứng nhiệt Nhôm Hiểu và vận dụng giải bài tập phản ứng nhiệt nhôm.
Hỏi đáp
12 Bài tập
55
00:30:20 Bài 7: Hợp chất của Nhôm Phân biệt dạng phản ứng của kim loại kiềm, Al với H2O và dung dịch bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
58
00:33:40 Bài 1: Crom và hợp chất của Crom Biết tính chất lý,hóa của Crôm
Hỏi đáp
59
00:29:18 Bài 2: Các bài tập quan trọng của Crom Biết tính chất của các hợp chất quan trọng của Crôm.
Hỏi đáp
60
00:43:45 Bài 3: Sắt
Hỏi đáp
61
00:30:23 Bài 4: Hợp chất của Sắt
Hỏi đáp
64
00:26:06 Bài 7: Bạc
Hỏi đáp
65
67
Bài 1
Hỏi đáp
68
Bài 2
Hỏi đáp
69
Bài 3
Hỏi đáp
70
Bài 4
Hỏi đáp
71
Bài 5
Hỏi đáp
72
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề 9
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi