Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Bài tập Amino axit - Phần 2 cung cấp cho em các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao và phương pháp giải để các em có thể hiểu rõ bản chất các phản ứng, hiện tượng hóa học qua đó nắm được cách phân loại và có cái nhìn tổng quát về hợp chất Amino axit.

NỘI DUNG BÀI HỌC

Bài tập 1: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 ( axit glutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là 

A. 0,50                          B. 0,65                      C. 0,70                        D. 0,55

Giải:

\(X\, \left\{\begin{matrix} H_{2}NC_{3}H_{5}(COO)_{2}: \, 0,15\, mol\\HCl: \, 0,175.2=0,35\, mol \end{matrix}\right.\)

\(\sum n_{H^{+}}=0,15.2+0,35=0,65\, mol\)

\(n_{OH^{-}}=n_{H^{+}}=0,65 \, mol\)

\(n_{NaOH}=0,65 \, mol\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.

Bài tập 2: 0,1 mol amino axit X, công thức dạng R(NH2)n(COOH)m tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl, sản phẩm tạo thành phản ứng vừa hết với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH. Giá trị của n và m lần lượt là:

A. 2; 1                         B. 2; 3                          C. 1; 2                         D. 1; 3

Giải:

X:  R(NH2)n(COOH)m

\(\frac{n_{HCl}}{n_{X}}=\frac{0,2}{0,1}=2\Rightarrow \, n=2\)

\(n_{NaOH}=0,3\, mol\)

\(\Rightarrow \sum n_{H^{+}}=0,3\)

\(0,3=0,1.m+0,2\Rightarrow m=1\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu A.

i tập 3: Cho 0,2 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác, 0,2 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là:

A. ( H2N)2C3H5COOH

B. H2NC2C2H3(COOH)2                         

C. H2NC3H6COOH                        

D. H2NC3H5(COOH)2  

Giải:

X: R(NH2)n(COOH)m  ( 0,02 mol)

\(n_{X}=0,02\)                      

\(n_{HCl}=0,02\)

\(n_{NaOH}=\frac{40.4}{100.40}=0,04 \, mol\)

m=2

\(R(NH_{2})(COOH)_{2}+HCl\rightarrow R(NH_{3})Cl(COOH)_{2}\)

0,02                                                           0,02

\(M_{n'}=\frac{3,67}{0,02}=183,5\)

\(\Rightarrow\) C3H5NH2(COOH)2

\(\Rightarrow\) Chọn câu D.

Bài tập 4: Cho 0,1 mol axit- aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng 200ml với dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối> Giá trị của m là:

A. 11.1                        B. 16,95                      C. 11,7                        D. 18,75     

Giải:

\(CH_{2}-CH_{2}-COOH\, ( 0,1 \, mol)\)

\(\mid\)

\(NH_{2}\)

\(A+HCl\rightarrow X\xrightarrow[0,02 \, mol]{NaOH}m\, (g)\) muối

\(n_{HCl_{phan \, ung}}=n_{A}=0,1 mol\)

\(\sum n_{H^{+}}=0,2 \, mol\)

\(H^{+}+OH^{-}\rightarrow H_{2}O\)

0,2        0,2

\(m_{muoi}=0,1.88+0,1.35,5+0,2.23=16,95 \, (g)\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.

Bài tập 5: Cho 100ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là:

A. ( H2N)2C3H5(COOH)2

B. (H2N)2C2H3COOH                         

C. (H2N)2C3H5COOH                        

D. H2NC3H6COOH  

Giải:

X: R(NH2)n(COOH)m

\(\left.\begin{matrix} n_{X}=0,1.0,2=0,02\, mol\\n_{NaOH}=0,08.0,25=0,02\, mol \end{matrix}\right\}\)

\(\Rightarrow m=1\)

\(n_{HCl}=0,12.0,5=0,06 \, mol\)

\(Y: R(NH_{2})_{n}(COONa)+(n+1)HCl\rightarrow R(NH_{3}Cl)_{n}COOH+\)

                                                                                                            \(+NaCl\)

0,06=0,02.(n+1) \(\Rightarrow n=2\)

\(m_{muoi}=4,71\, (g)\)

\(4,71=0,02(R+16,2+36,5.2+45)+0,02.58,5\)

\(R=27 (C_{2}H_{3})\)

CT: C2H3(H2N)2COOH     

\(\Rightarrow\) Chọn câu B.

Bài tập 6: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X, chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

A. 44,65                      B. 50,65                     C. 22,35                      D. 33,5         

Giải:  

H2N-CH2-COOH: a

CH3COOH: b     

21=75a+60b (1)

 \(H_{2}N-CH_{2}-COOH\rightarrow H_{2}N-CH_{2}-COOK\)      

a                                                                a

\(CH_{3}COOH\rightarrow CH_{3}COOK\)

b                                     b

38a + 38b = 32,4 - 21  (2)

Từ (1), (2) \(\Rightarrow\left\{\begin{matrix} a=0,2\\b=0,1 \end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,2\\b=0,1 \end{matrix}\right.\)

\(H_{2}NCH_{2}COOK+2HCl\rightarrow ClH_{3}NCH_{2}COOH+KCl\)

a                                                                                                    a

\(CH_{3}COOK+HCl\rightarrow CH_{3}COOH+KCl\)

b                                                   b                b

m' = 0,2.( 75 + 36,5 + 74,5) +74,5.0,1 = 44,65

\(\Rightarrow\) Chọn câu A.

Bài tập 7: Cho hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và hợp chất hữu cơ Z. Còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:

A. CH3NH2 và NH3.

B. C2H5OH và N2.

C. CH3OH.

D. CH3OH và CH3NH2

Giải:

X, Y: C3H7NO2

\(X+NaOH\rightarrow H_{2}NCH_{2}COONa+Z\)

X: H2NCH2COOCH3

\(\Rightarrow\)Z: CH3OH

\(Y+NaOH\rightarrow CH_{2}=CHCOONa+T\)

Y: CH2=CHCOOHH3N

\(\Rightarrow\) T: NH3

\(CH_{2}=CHCOONH_{4}+NaOH\rightarrow CH_{2}=CHCOONa+\)

                                                                                      \(+NH_{3}+H_{2}O\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu A.

Bài tập 8: Hai chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch NaOH loãng?

A. ClH3NCH2COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5.

B. CH3NH2 và H2NCH2COOH.

C. CH3NH3Cl và CH3NH2.

D. CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.

Giải:

\(ClH_{3}NCH_{2}COOC_{2}H_{5}+NaOH\rightarrow H_{2}N-CH_{2}COONa+\)

                                                               \(+NaCl+C_{2}H_{5}OH+H_{2}O\)                                                                                                        

\(H_{2}NCH_{2}COOC_{2}H_{5}+NaOH\rightarrow H_{2}N-CH_{2}COONa+\)

                                                                         \(+NaCl+C_{2}H_{5}OH\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu A.

Bài tập 9: Amino axit X chứa một nhóm - NH2 và một nhóm - COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chất, MY=89. Công thức của X, Y lần lượt là:

A. H2N-[CH2]-COOH và H2N-[CH2]2-COOCH3

B. H2N[CH3]2-COOH và H2N-[CH2]2-COOC2H5

C. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5

D. H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOCH3

Giải:

X: H2N-R-COOH

Y: H2N-R-COOR'    (MY=89)

16+R+44+R'=89

R+R'=29

R'=15 (CH3) \(\Rightarrow\) R=14 (-CH2-)

 \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} X: H_{2}N-CH_{2}-COOH\\ Y:H_{2}N-CH_{2}-COOCH_{3} \end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) Chọn câu D.

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Hóa học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 4 bài học Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ

Học miễn phí khóa H2 môn Hóa 4 bài Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản của hóa hữu cơ
 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh

Chuyên đề 2: Este - Lipit

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
6
00:53:48 Bài 1: Lí thuyết Este
Hỏi đáp
20 Bài tập
7
01:06:55 Bài 2: Bài tập Este - Phần 1
Hỏi đáp
15 Bài tập
8
01:00:59 Bài 3: Bài tập Este - Phần 2
Hỏi đáp
15 Bài tập
9
01:00:10 Bài 4: Bài tập Este - Phần 3
Hỏi đáp
15 Bài tập
10
00:42:28 Bài 5: Bài tập Este - Phần 4
Hỏi đáp
15 Bài tập
11
00:59:27 Bài 6: Bài tập Este - Phần 5
Hỏi đáp
15 Bài tập
12
01:13:04 Bài 7: Bài tập Este - Phần 6
Hỏi đáp
10 Bài tập
13
00:42:53 Bài 8: Lý thuyết và Bài tập Lipit
Hỏi đáp
20 Bài tập
14
00:32:44 Bài 9: Bài tập chất béo
Hỏi đáp
10 Bài tập

Chuyên đề 3: Cacbohydrat

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
16
00:23:05 Bài 1: Lí thuyết Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
17
00:34:12 Bài 2: Bài tập Cacbohydrat
Hỏi đáp
20 Bài tập
18
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Cacbohydrat
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 4: Amin - Amino axit - Protein

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
19
00:26:41 Bài 1: Lí thuyết Amin
Hỏi đáp
10 Bài tập
20
00:30:22 Bài 2: Bài tập Amin - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
21
00:24:47 Bài 3: Bài tập Amin - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
22
00:44:01 Bài 4: Bài tập Amin - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
23
Kiểm tra: Đề thi online phần Amin
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
24
00:37:03 Bài 5: Lí thuyết Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
25
00:35:27 Bài 6: Bài tập Amino axit - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
26
00:33:15 Bài 7: Bài tập Amino axit - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
27
Kiểm tra: Đề thi online phần Amino axit
0 Hỏi đáp
45 phút
20 Câu hỏi
28
00:37:56 Bài 8: Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
00:31:40 Bài 9: Lí thuyết Peptit - Protein
Hỏi đáp
10 Bài tập
30
00:24:04 Bài 10: Bài tập Peptit - Protein - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
31
00:29:53 Bài 11: Bài tập Peptit - Protein - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
32
00:30:20 Bài 12: Bài tập Peptit - Protein - Phần 3
Hỏi đáp
10 Bài tập
33
00:48:04 Bài 13: Bài tập Peptit - Protein - Phần 4
Hỏi đáp
10 Bài tập
34
Kiểm tra: Đề thi online phần Peptit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi
35
Đề thi online chuyên đề Amin - Amino axit - Protein
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 5: Polyme

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
36
01:12:22 Bài 1: Lí thuyết Polyme
Hỏi đáp
15 Bài tập
37
00:33:30 Bài 2: Bài tập Polyme - Phần 1
Hỏi đáp
10 Bài tập
38
00:46:06 Bài 3: Bài tập Polyme - Phần 2
Hỏi đáp
10 Bài tập
39
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề Polyme
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi

Chuyên đề 6: Đại cương kim loại

 Giáo viên: Thầy Hồ Sĩ Thạnh
40
00:24:33 Bài 1: Vị trí kim loại trong hệ thống tuần hoàn và tính chất vật lý Biết vị trí kim loại trong bảng HTTH, hiểu tính chất vật lý chung của kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
41
00:35:31 Bài 2: Hóa tính kim loại. Kim loại tác dụng với phi kim, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 (loãng) Biết tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử.
Hỏi đáp
10 Bài tập
42
00:40:54 Bài 3: Kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng Biết sản phẩm khử,và vận dụng giải bài tập kim loại tác dụng dung dịch HNO3, dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
Hỏi đáp
10 Bài tập
43
00:44:48 Bài 4: Kim loại tác dụng dung dịch muối và dãy điện hóa Biết dãy điện hóa kim loại, hiểu và vận dụng quy tắc anpha.
Hỏi đáp
10 Bài tập
44
00:31:38 Bài 5: Phản ứng với H+, NO3- Hiểu và vận dụng giải bài tập theo phương trình ion rút gọn.
Hỏi đáp
10 Bài tập
45
00:25:30 Bài 6: Kim loại tác dụng H2O Biết các kim loại tác dụng được với H2O,vận dụng khi các kl này tác dụng với dung dịch Muối.
Hỏi đáp
10 Bài tập
46
01:30:36 Bài 7: Sự điện phân kim loại (3 tiết) Biết điện phân là gì,các trường hợp điện phân,các quá trình xảy ra ở điện cực, áp dụng định luật Faraday.
Hỏi đáp
10 Bài tập
47
00:38:19 Bài 8: Ăn mòn và điều chế kim loại Biết cơ chế ăn mòn và biện pháp bảo vệ kim loại.Các phương pháp điều chế kim loại.
Hỏi đáp
10 Bài tập
49
00:33:45 Bài 1: Kim loại kiềm và hợp chất của chúng Biết cấu tạo-lý tính- hóa tính cua IA,IIA,Al
Hỏi đáp
10 Bài tập
50
00:34:37 Bài 2: Kim loại kiềm thổ Xác định muối tạo thành khi cho CO2 tác dụng bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
51
00:22:58 Bài 3: Phản ứng của CO2 với dung dịch Bazơ Ôn tập, củng cố kiến thức.
Hỏi đáp
10 Bài tập
52
00:41:39 Bài 4: Phản ứng của H+ với CO32-, HCO3-, nước cứng Nhận diện bài tập, xác định muối tạo thành hoặc khí CO2 bay ra.
Hỏi đáp
10 Bài tập
53
00:32:18 Bài 5: Hóa tính của Nhôm Nắm rõ hóa tính của Al, va hợp chất cua Al.
Hỏi đáp
10 Bài tập
54
00:37:24 Bài 6: Phản ứng nhiệt Nhôm Hiểu và vận dụng giải bài tập phản ứng nhiệt nhôm.
Hỏi đáp
12 Bài tập
55
00:30:20 Bài 7: Hợp chất của Nhôm Phân biệt dạng phản ứng của kim loại kiềm, Al với H2O và dung dịch bazơ.
Hỏi đáp
10 Bài tập
58
00:33:40 Bài 1: Crom và hợp chất của Crom Biết tính chất lý,hóa của Crôm
Hỏi đáp
59
00:29:18 Bài 2: Các bài tập quan trọng của Crom Biết tính chất của các hợp chất quan trọng của Crôm.
Hỏi đáp
60
00:43:45 Bài 3: Sắt
Hỏi đáp
61
00:30:23 Bài 4: Hợp chất của Sắt
Hỏi đáp
64
00:26:06 Bài 7: Bạc
Hỏi đáp
65
67
Bài 1
Hỏi đáp
68
Bài 2
Hỏi đáp
69
Bài 3
Hỏi đáp
70
Bài 4
Hỏi đáp
71
Bài 5
Hỏi đáp
72
Kiểm tra: Đề thi online chuyên đề 9
0 Hỏi đáp
30 phút
20 Câu hỏi