Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Nội dung video bài học Công thức và bài tập số kiểu gen trong quần thể dưới đây sẽ hướng dẫn cho các em  một số công thức và bài tập về cấu trúc di truyền quần thể bao gồm hai nội dung đó là:

- Gen trên NST thường

- Gen trên NST giới tính

Chúng ta hãy cùng xem công thức tính kiểu gen như thế nào nhé!

NỘI DUNG BÀI HỌC

I. Gen trên nhiễm sắc thể thường

* Gọi n là số alen của 1 gen

⇒ Số kiểu gen tối đa của quần thể: \(\frac{n(n+1)}{2}\)

+ Số kiểu gen đồng hợp: n

+ Số kiểu gen dị hợp: \(\frac{n(n-1)}{2}\)

* Gọi gen 1 có n alen

  Gọi gen 2 có m alen

+ Nếu các gen PLĐL ⇒ Số kgqt: \(\frac{n(n+1)}{2} \times \frac{m(m+1)}{2}\)

+ Nếu các gen cùng nằm trên 1 NST: 

⇒ Số kiểu gen tối đa:\(\frac{n.m(n.m+1)}{2}\)

Ví dụ 1: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 locut có 4 alen. Biết không xỷ ra đột biến và các gen thì nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập với nhau. Xác định số kiểu gen tối đa trong quần thể.

Giải:

1 locut có 4 alen

PLĐL và NST thường

⇒ Số kiểu gen tối đa: \(\frac{4(4+1)}{2}=10\)

Ví dụ 2:

Trong một quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen. Biết rằng không xảy ra đột biến, xác định số kiểu gen có thể có trong quần thể trong các trường hợp sau:

a. Các gen trên nhiễm sắc thể thường và phân ly độc lập.

b. Các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường.

Giải:

Gen 1 có 3 alen

Gen 2 có 4 alen

a. Số kiểu gen tối đa: \(\frac{3(3+1)}{2}.\frac{4(4+1)}{2}=60\)

b. Số kiểu gen tối đa: \(\frac{3.4(3.4+1)}{2} = 78\)

II. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính

* TH1: Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X

+ Xét 1 gen có n alen

. XX số kiểu gen: \(\frac{n(n+1)}{2}\)

. XY số kiểu gen: n

⇒ Số kiểu gen tối đa trong quần thể: \(\frac{n(n+1)}{2}+n\)

+ Xét gen 1 có n alen

         gen 2 có m alen

. XX số kiểu gen: \(\frac{n.m(n.m+1)}{2}\)

. XY số kiểu gen: n.m

⇒ Số kiểu gen tối đa trong quần thể: \(\frac{n.m(n.m+1)}{2}+n.m\)

* TH2: Gen nằm trên đoạn tương đồng

+ Xét 1 gen 

. XX có kiểu gen \(\frac{n(n+1)}{2}\)

. XY có kiểu gen n.n = n2

⇒ Số kiểu gen tối đa = \(\frac{n(n+1)}{2}+ n^2\)

+ Xét gen 1 có n alen

         gen 2 có m alen

. XX có kiểu gen: \(\frac{m.n(m.n+1)}{2}\)

. XY có kiểu gen: (n.m)2

⇒ Số kiểu gen tối đa: \(\frac{m.n(m.n+1)}{2}+m^2.n^2\)

Ví dụ 3: Trong một quần thể của một loài lưỡng bội, xét 1 locut có 4 alen. Biết không có đột biến xảy ra. Xác định số kiểu gen của quần thể trong các trường hợp sau:

a. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X

b. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y

Giải:

a. Gen trên đoạn không tương đồng của X

Ta có số kiểu gen tối đa: \(\frac{4(4+1)}{2}+4=14\)

b. Gen trên đoạn tương đồng của X và Y:

Số kiểu gen tối đa = \(\frac{4(4+1)}{2}+4^2=26\)

Ví dụ 4: Xét trong quần thể của 1 loài lưỡng bội, gen thứ 1 có 3 alen, gen thứ 2 có 4 alen. Xác định số kiểu gen tối đa của quần thể trong các trường hợp sau:

a. Các gen ở đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

b. Các gen ở đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y

Giải:

Gen 1 có 3 alen

Gen 2 có 4 alen

a. Các gen nằm trên đoạn không tương đồng:

Số kiểu gen tối đa: \(\frac{3.4(3.4+1)}{2}+3.4=90\)

b. Các gen nằm trên đoạn tương đồng:

Số kiểu gen tối đa: \(\frac{3.4(3.4+1)}{2}+3^2.4^2=222\)

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Sinh học năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 7 bài học Chuyên đề 1: Di truyền cấp độ phân tử
 Giáo viên:
25
00:18:44 Bài 2: Đột biến gen
Hỏi đáp
26
27
00:23:47 Bài 4: Đột biến cấu trúc NST
Hỏi đáp
15 Bài tập
28
00:11:44 Bài 5: Đột biến số lượng NST
Hỏi đáp
10 Bài tập
29
30
Kiểm tra: Đề thi online Chuyên đề Biến dị
0 Hỏi đáp
45 phút
30 Câu hỏi