Hướng dẫn FAQ Hỗ trợ: 0973 686 401
Nền tảng học Online#1 cho HS Tiểu Học

GIỚI THIỆU BÀI HỌC

Nghiên cứu về Tán sắc ánh sáng, những đặc trưng, giải thích được hiện tượng tán sắc và các ứng dụng thường gặp trong đời sống như bảy sắc cầu vồng, màu sắc trên đĩa CD, màu sắc các loài hoa.....

NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niutơn

KL: Chiếu tia sáng hẹp từ mặt trời qua một lăng xích ⇒ tách ra một dải màu: Đỏ, cam, vàng, lục, lam, tràm, tím.
2. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc của Niutơn.

KL: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có 1 màu nhất định và không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
3. Giải thích
+ Ánh trắng (ánh sáng từ mặt trời, đèn dây tóc,...) là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
+ Chiết suất của chất làm lăng kính (chất trong suốt: Rắn, lỏng, khí) thay đổi theo màu sắc ánh sáng, nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ và lớn nhất đối với ánh sáng tím.
+ Góc lệch: tăng theo chiết suất: D = A(n-1)
* Kết luận:
- Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách 1 chùm sáng phức tạp thành các chùm đơn sắc.
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có 1 màu nhất định và không bị tán sắc khi qua lăng kính
- Ánh sáng trắng là tập hợp vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ sang tím.
4. Ứng dụng
+ Giải thích được hiện tương cầu vồng
+ Ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính.
VD1: Một ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí là \(0,7\mu m\) và trong chất lỏng trong suôt là \(0,56\mu m\). Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng đó bằng bao nhiêu?
Giải
+ Trong không khí:
\(n_1=\frac{c}{v_1}=\frac{c}{\lambda _1.f}=1\Rightarrow \lambda _1 = \frac{c}{f} (1)\)
+ Trong chất lỏng:
\(n_1=\frac{c}{v_2}=\frac{c}{\lambda _2.f}\Rightarrow \lambda _2 = \frac{c}{n_2.f} (2)\)
Từ (1) (2) \(\Rightarrow \lambda_2=\frac{\lambda_2}{n_2}\Rightarrow n_2=\frac{\lambda_1}{\lambda_2 }\Rightarrow n_2=\frac{0,7}{0,56}=1,25\)
* Nhớ: Trong môi trường có chiếc suất n thì bước sóng giảm n lần \(\Rightarrow \lambda '=\frac{\lambda }{n}\)
VD2: Chiếu 1 chùm tia sáng hẹp song song vào đỉnh của 1 lăng kính có góc chiết quang \(A=8^0\) theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác góc A. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,61 và nt= 1,68. Màn hướng ánh đặt cách mặt phẳng phân giác 2m. Tìm bề rộng của quang phổ liên tục thu được trên màu?
Giải
\(A=8^0\); nđ = 1,61, nt= 1,68, d = 2 (m)

Ta có: L = LT - LĐ
Dđ = A(nđ - 1) = \(\square\)
Dt = A(nt - 1) = \(\bigtriangleup\)
tan Dđ = \(\frac{L_D}{d}\) ⇒ LĐ = d tan Dđ

tan Dt = \(\frac{L_T}{d}\)  LT = d tan Dt
⇒ L = LT - LĐ =d(tanDt - tan Dđ)
⇒ L = 0, 196 (m)

Miễn phí

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Học thử khóa H2 môn Vật lý năm 2018

Trải nghiệm miễn phí 15 bài học Chuyên đề 1: Dao động cơ học
1
00:59:15 Bài 1: Dao động điều hòa
Hỏi đáp
4
12
15
16
00:54:11 Bài 2: Con lắc lò xo
Hỏi đáp
17
00:24:02 Dạng 1: Cắt - Ghép lò xo
Hỏi đáp
10 Bài tập
23
Kiểm tra: Đề thi online phần con lắc lò xo
0 Hỏi đáp
45 phút
30 Câu hỏi
24
00:37:36 Bài 3: Con lắc đơn
Hỏi đáp
31
Kiểm tra: Đề thi online phần con lắc đơn
0 Hỏi đáp
45 phút
30 Câu hỏi
33
34
00:41:15 Dạng 2: Dao động tắt dần
Hỏi đáp
10 Bài tập
35
00:31:51 Dạng 3: Bài toán va chạm
Hỏi đáp
10 Bài tập
38
39
01:04:50 Bài 5: Tổng hợp dao động
Hỏi đáp
10 Bài tập
58
00:38:18 Bài 1: Đại cương về dòng điện xoay chiều
Hỏi đáp
10 Bài tập
60
62
00:30:31 Dạng 3: Cộng hưởng điện
Hỏi đáp
10 Bài tập
67
00:19:52 Dạng 1: Áp dụng công thức tính công suất
Hỏi đáp
10 Bài tập
68
00:19:37 Dạng 2: Cho công suất, tìm R, L, C hoặc ω
Hỏi đáp
10 Bài tập
70
00:37:43 Dạng 4: Khảo sát công suất
Hỏi đáp
10 Bài tập
74
01:16:48 Dạng 5: Bài toán cực trị
Hỏi đáp
10 Bài tập
75
00:21:15 Dạng 6: Độ lệch pha - Giản đồ vectơ
Hỏi đáp
10 Bài tập
76
77
00:32:14 Bài 5: Máy phát điện xoay chiều
Hỏi đáp
10 Bài tập
78
00:32:31 Bài 6: Động cơ điện xoay chiều
Hỏi đáp
10 Bài tập