Câu hỏi trắc nghiệm (20 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 14999
Cho một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động \(x = 10 cos(2 \pi t - \frac{\pi}{6}) cm\). Vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên vào thời điểm:
- A. \(\frac{1}{3}s\)
- B. \(\frac{1}{6}s\)
- C. \(\frac{2}{3}s\)
- D. \(\frac{1}{12}s\)
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 12096
Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên trục ngang với biên độ A với tần số góc \(\omega\). Chọn gốc toạ độ ở vtcb và gốc thời gian lúc vật qua vị trí li độ x = 0,5\(\sqrt{2}\) A theo chiều (-) thì phương trình dao động của vật là
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 2599
Mạch điện nối tiếp gồm cuộn thuần cảm, đoạn mạch X và tụ điện mắc nối tiếp với nhau. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch điện uAB = U0cos(ωt + φ) (V). Với U0, ω , φ không đổi thì LCω2 = 1. ULX = 25\(\sqrt{2}\) (V) và UXC = 50\(\sqrt{2}\) (V), đồng thời uLX sớm pha hơn uXC là π/3. Giá trị U0 là:
- A. \(25\sqrt{7} (V)\)
- B. \(12,5\sqrt{7} (V)\)
- C. \(12,5\sqrt{14} (V)\)
- D. \(25\sqrt{14} (V)\)
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 16036
Một chất điểm đang dao động với phương trình: x = 6cos10\(\pi\)t (cm). Tính tốc độ trung bình của chất điểm trong (1/4) chu kì tính từ khi bắt đầu dao động và tốc độ trung bình trong nhiều chu kỳ dao động
- A. 2m/s và 1,2m/s.
- B. 1,2m/s và 1,2m/s.
- C. 2m/s và 0.
- D. 1,2m/s và 0.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 26986
Chất điểm thực hiện dao động điều hòa theo phương nằm ngang trên đoạn thẳng AB = 2a với chu kỳ T = 2s. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc x = \(\frac{\alpha }{2}\) cm và vận tốc có giá trị dương. Phương trình dao động của chất điểm có dạng
- A. \(x = acos(\pi t -\frac{\pi}{3} )\)
- B. \(x =2 acos(\pi t -\frac{\pi}{6} )\)
- C. \(x =2 acos(\pi t +\frac{5\pi}{6} )\)
- D. \(x = acos(\pi t +\frac{5\pi}{6} )\)
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 11997
Một vật khối lượng 1 kg, dao động điều hòa theo phương ngang với tốc độ góc 10 rad/s. Chiều dài quỹ đạo của vật bằng 12 cm. Cơ năng của vật là
- A. 1,5J
- B. 0,36J
- C. 3J
- D. 0,18J
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 10050
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và chu kì T. Hãy xác định thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí cân bằng đến \(\frac{A\sqrt{2}}{2}\)
- A. \(\frac{T}{8}\)
- B. \(\frac{T}{4}\)
- C. \(\frac{T}{6}\)
- D. \(\frac{T}{12}\)
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 8126
Một vật dao động điều hoà với biên độ dao động là A vận tốc cực đại V0 . Tại thời điểm vật có có li độ là \(x = \frac{A}{\sqrt{2}}\) thì vận tốc của vật là:
- A. \(\pm \frac{V_0 \sqrt{3}}{2}\)
- B. \(\pm \frac{V_0}{\sqrt{2}}\)
- C. \(\pm V_0\)
- D. \(\pm \frac{V_0}{2}\)
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 16434
Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao động là \(x = 8 cos (2 \pi t - \pi)\)cm. Sau t = 0,5 s, kể từ khi bắt đầu chuyển động, quãng đường S vật đã đi là
- A. 8 cm
- B. 12 cm
- C. 16 cm
- D. 20 cm
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 13533
Một vật nhỏ dao động điều hòa với phương trình x = 8cos10πt cm. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 cm lần thứ 2 theo chiều âm kể từ thời điểm ban đầu là
- A. 7/30s.
- B. 1/10s.
- C. 2/10s.
- D. 4/10s.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 8130
Một vật dao động điều hoà với gia tốc cực đại là amax; hỏi khi có li độ là \(x = - \frac{A}{2}\)thì gia tốc dao động của vật là?
- A. \(a = a_{max}\)
- B. \(a = - \frac{a_{max}}{2}\)
- C. \(a = \frac{a_{max}}{2}\)
- D. \(a = 0\)
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 11992
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5 cos(8 \pi t + \pi/6)\) cm. Tính chu kỳ của động năng?
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 11965
Một vật dao động với biên độ A, chu kỳ T. Tính tốc độ trung bình lớn nhất vật có thể đạt được trong 2T/3?
- A. 4A/T
- B. 2A/T
- C. 9A/2T
- D. 9A/4T
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 8151
Một chất điểm dao động với phương trình x = 5cos10t (cm). Khi chất điểm có vận tốc v = 30 cm/s và đang đi về vị trí cân bằng thì nó ở vị trí có li độ
- A. x = 4 cm
- B. x = - 4 cm
- C. x = - 3 cm
- D. x = 3 cm
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 8413
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 6 cos (20 \pi t + \pi / 6) cm.\) Vận tốc trung bình của vật khi đi đoạn đường ngắn nhất từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x = 3 cm là
- A. 0,36 m/s
- B. 3,6 m/s
- C. 36 cm/s
- D. - 0,36 m/s
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 10053
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5 cos (4 \pi t - \frac{\pi}{2})cm\). Xác định thời gian để vật đi từ vị trí 2,5cm đến -2,5cm.
- A. \(\frac{1}{6}s\)
- B. \(\frac{1}{5}s\)
- C. \(\frac{1}{20}s\)
- D. \(\frac{1}{12}s\)
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 14831
Một chất điểm dao động với phương trình \(x = 4 cos \frac{2 \pi}{3}t (cm)\). Kể từ thời điểm t = 0, chất điểm đi được quãng đường 34 cm trong khoảng thời gian
- A. 7,0 s.
- B. 6,5 s.
- C. 6,75 s.
- D. 6,25 s.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 14810
Vật nhỏ của một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc có động năng bằng thế năng thì li độ của vật nhỏ có độ lớn là
- A. \(A\)
- B. \(\frac{A\sqrt{2}}{2}\)
- C. \(\frac{A\sqrt{3}}{2}\)
- D. \(\frac{A}{2}\)
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 1431
Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương nằm ngang với chu kì T. Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng của vật. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi động năng của vật bằng 3 lần thế năng đến khi động năng của vật bằng thế năng của vật
- A. \(\frac{T}{12}\)
- B. \(\frac{T}{4}\)
- C. \(\frac{T}{24}\)
- D. \(\frac{T}{8}\)
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 14005
Vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 4 cos(10 \pi t + \pi/3)cm\). Vào lúc t=0,5s thì vật có li độ và vận tốc là.
- A. \(x = 2 cm; v = 20 \pi \sqrt{3} cm/s\)
- B. \(x = -2 cm; v = -20 \pi \sqrt{3} cm/s\)
- C. \(x = 2 cm; v = -20 \pi \sqrt{3} cm/s\)
- D. \(x = -2 cm; v = 20 \pi \sqrt{3} cm/s\)